Đóng góp bởi: CEO Tony Vũ
Ngày xuất bản: Thứ Năm, 25/04/2024 11:29:00 +07:00 Theo dõi Job3s trên Job3s Google News
1 lượt xem
3 phút đọc

Các thông tin cần biết liên quan đến chứng từ ngân hàng

Chứng từ ngân hàng là căn cứ chứng minh bằng giấy tờ cho các nghiệp vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thật sự hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán ngân hàng. Nếu bạn đang tìm hiểu về loại chứng từ này thì đừng bỏ qua nội dung bài viết dưới đây của job3s.

1. Chứng từ ngân hàng là gì?

Chứng từ ngân hàng hay còn được gọi là chứng từ kế toán ngân hàng (Bank Accounting Vouchers) là các bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành, và là cơ sở để hạch toán vào sổ sách kế toán tại các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng.

Chứng từ kế toán ngân hàng có thể là chứng từ bằng giấy hoặc chứng từ điện tử.

Theo quy định tại Điều 17 của Luật Kế toán: Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi đảm bảo đầy đủ các nội dung của chứng từ kế toán và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hoá mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.

chứng từ ngân hàng là gì
Chứng từ ngân hàng là các bằng chứng chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn thành

2. Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán ngân hàng

Chứng từ ngân hàng gồm những gì? Dưới đây là các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán ngân hàng mà bạn cần nắm rõ:

  • Tên gọi của chứng từ (Séc, UNC, UNT, Phiếu thu, phiếu chi,...);

  • Số của chứng từ;

  • Ngày, tháng, năm lập chứng từ; ngày, tháng, năm hạch toán số tiền trên chứng từ vào sổ kế toán;

  • Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị, cá nhân trả tiền;

  • Tên, địa chỉ, số hiệu của Ngân hàng thanh toán;

  • Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của đơn vị, cá nhân thụ hưởng số tiền trên chứng từ;

  • Tên, địa chỉ, số hiệu của Ngân hàng phục vụ bên thụ hưởng;

  • Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;

  • Các chỉ tiêu về số lượng và giá trị;

  • Chữ ký của người lập và của những người liên quan chịu trách nhiệm về tính chính xác của nghiệp vụ. Các chứng từ phản ánh quan hệ kinh tế giữa các pháp nhân phải có chữ ký của kế toán trưởng và người phê duyệt (Thủ trưởng đơn vị).

các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán ngân hàng
Các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán ngân hàng

Xem thêm: Chức Năng Của Ngân Hàng Trung Ương Và Vai Trò Trong Việc Vận Hành Ngân Hàng

3. Phân loại chứng từ kế toán ngân hàng

Dưới đây là các cách phân loại chứng từ kế toán ngân hàng, cụ thể như sau:

3.1. Theo tính chất pháp lý của chứng từ

  • Chứng từ gốc: Là căn cứ pháp lý chứng minh cho một nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành. Chứng từ gốc được lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

  • Chứng từ ghi sổ: Là chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán. Chứng từ ghi sổ được lập trên chứng từ gốc hoặc chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ.

Hệ thống Ngân hàng thương mại sử dụng chủ yếu chứng từ gốc kiêm ghi sổ cho các giao dịch chủ yếu giữa khách hàng và Ngân hàng.

3.2. Theo mục đích sử dụng và nội dung nghiệp vụ kinh tế

  • Chứng từ tiền mặt;

  • Chứng từ chuyển khoản;

  • Bảng kê các loại;

  • Giấy báo liên hàng;

  • Lệnh chuyển tiền sử dụng trong chuyển tiền điện tử;

  • Các chứng từ hạch toán tài sản và chứng từ ngoại bảng.

3.3. Theo nguồn gốc

  • Chứng từ gốc do khách hàng lập, mang đến giao dịch với Ngân hàng;

  • Chứng từ gốc do tổ chức tín dụng khác phát sinh trong quan hệ với tổ chức tín dụng thực hiện;

  • Chứng từ gốc phát sinh trên cơ sở các thông tin, dữ liệu đầu vào trong hệ thống thông tin của tổ chức tín dụng tạo ra các dữ liệu kết quả.

  • Chứng từ gốc phát sinh phục vụ các giao dịch nội bộ của tổ chức tín dụng.

phân loại chứng từ kế toán ngân hàng
Các cách phân loại chứng từ kế toán ngân hàng

Xem thêm: Ngân Hàng Nào Tốt Nhất Hiện Nay? TOP Những Ngân Hàng Được Đánh Giá Cao Nhất 2024

4. Quy định về hình thức và mẫu chứng từ ngân hàng

Hình thức và mẫu chứng từ kế toán ngân hàng theo Điều 3 Chế độ chứng từ kế toán ngân hàng ban hành kèm theo Quyết định 1789/2005/QĐ-NHNN như sau:

Chứng từ kế toán ngân hàng được thể hiện bằng hình thức chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử.

Mẫu chứng từ kế toán ngân hàng bao gồm:

Các mẫu chứng từ kế toán do Bộ Tài chính quy định áp dụng chung cho các đơn vị kế toán, cụ thể:

  • Các đơn vị thuộc ngân hàng Nhà nước: Thực hiện theo mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp.

  • Các tổ chức tín dụng và tổ chức không phải là tổ chức tín dụng có hoạt động ngân hàng: Thực hiện theo mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp.

Các mẫu chứng từ kế toán mang tính chất đặc thù của ngành ngân hàng (chứng từ liên quan đến thanh toán, tín dụng và nghiệp vụ thu chi tài chính thuộc hoạt động ngân hàng) do Ngân hàng Nhà nước quy định.

Danh mục, biểu mẫu các chứng từ kế toán mang tính đặc thù của ngành ngân hàng được quy định trong các văn bản khác.

Nội dung trên đây đã chia sẻ chi tiết các thông tin cần biết liên quan đến chứng từ ngân hàng. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về chứng từ kế toán ngân hàng, các yếu tố cơ bản của chứng từ kế toán ngân hàng cũng như quy định về hình thức và mẫu chứng từ ngân hàng.