Đóng góp bởi: CEO Tony Vũ
Ngày xuất bản: Chủ Nhật, 07/04/2024 22:32:00 +07:00 Theo dõi Job3s trên Job3s Google News
1 lượt xem
8 phút đọc

Mã số thuế cá nhân là gì? Quyền lợi khi đăng ký MST cá nhân

Để thực hiện nghĩa vụ thuế theo luật, mỗi người lao động được cấp một mã số thuế cá nhân. Vậy mã số thuế cá nhân là gì và được sử dụng như thế nào? Mọi thắc mắc liên quan đến mã số thuế cá nhân sẽ được giải đáp trong nội dung bài viết dưới đây. Hãy theo dõi nội dung bài viết để tìm câu trả lời chính xác nhất.

1. Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân là gì? Mã số thuế cá nhân trong tiếng Anh là Internal Revenue Servie. Dưới đây là những thông tin về mã số thuế cá nhân mà bạn đang quan tâm.

1.1. Định nghĩa mã số thuế cá nhân

Mã số thuế cá nhân là mã số thuế gồm 10 hoặc 13 ký tự do cơ quan thuế cấp cho người có nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Mã số thuế cá nhân là một số duy nhất mà một cá nhân sử dụng để báo cáo tất cả thu nhập.

Khái niệm mã số thuế cá nhân là gì?
Tìm hiểu khái niệm mã số thuế cá nhân là gì

Theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật quản lý thu thuế 2019, mã số thuế cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Các từ ngữ dưới đây trong Luật này được giải thích như sau:

5. Mã số thuế được quy định là một dãy gồm 10 hoặc 13 chữ số và các ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế để quản lý thuế.

1.2. Mục đích cấp mã số thuế cá nhân là gì?

Mục đích nhà nước cung cấp Mã số thuế cá nhân là gì? Mục đích của mã số thuế cá nhân là cho người có thu nhập thường xuyên không chỉ giúp các cá nhân kê khai nguồn thu nhập mà còn có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • MST cá nhân giúp cơ quan thuế xác định được thông tin cá nhân của người nộp thuế, đồng thời quản lý số thuế đã nộp/phải nộp đối với nguồn thu nhập của cá nhân đó.

  • Thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của công dân đối với quốc gia hoặc khu vực mà nhân viên sinh sống và làm việc.

1.3. Lợi ích mã số thuế cá nhân là gì?

Người có mã số thuế cá nhân được hưởng các ưu điểm sau:

  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo Quy tắc.
  • Người có mã số thuế cá nhân được khấu trừ 10% thuế thu nhập; đối với người chưa có mã số thuế thì mức khấu trừ là 20% thu nhập hiện hành.
  • Giảm thuế khi gặp thiên tai, tai nạn bất ngờ, bệnh hiểm nghèo.
  • Trường hợp số thuế đã khấu trừ hàng tháng lớn hơn số thực phải nộp; thì số tiền nộp thừa sẽ được hoàn lại cho người có mã số thuế cá nhân.

2. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Cách tra cứu mã số thuế cá nhân là gì? Người nộp thuế có thể tra cứu mã số thuế cá nhân theo 2 cách sau:

Cách ra cứu mã số thuế cá nhân
Cách ra cứu mã số thuế cá nhân

2.1. Cách tra cứu 1

  • Bước 1: Truy cập trang thông tin của Tổng cục Thuế: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

  • Bước 2: Nhập NRIC/Số công dân và Mã xác nhận. Sau đó nhấp vào Tìm.

  • Bước 3: Rà soát mã số thuế cá nhân.

2.2. Cách tra cứu 2

  • Bước 1: Truy cập website thuế của Tổng cục thuế https://thuedientu.gdt.gov.vn/

  • Bước 2: Chọn Cá nhân.

  • Bước 3: Chọn Tìm NNT.

  • Bước 4: Nhập số CMND/CCCD và mã xác nhận. Sau đó nhấp vào Tìm.

  • Bước 5: Rà soát mã số thuế cá nhân.

3. Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân là gì? Người lao động có thể để đăng ký qua thông qua doanh nghiệp ký hợp đồng lao động.

Mọi người có thể đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua doanh nghiệp của mình
Mọi người có thể đăng ký mã số thuế cá nhân thông qua doanh nghiệp của mình

Hồ sơ đăng ký mã số thuế cá nhân:

  • Văn bản ủy quyền;

  • Một trong các giấy tờ tùy thân như: Bản sao thẻ căn cước công dân hoặc bản sao giấy chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng đối với công dân Việt Nam; bản sao hộ chiếu còn giá trị sử dụng đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

Các bước thực hiện:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ cho văn phòng thanh toán thuế.

  • Bước 2: Văn phòng thanh toán thuê tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến cơ quan thuế.

  • Bước 3: Cấp mã số thuế.

Đăng ký trực tuyến mã số thuế cá nhân:

  • Bước 1: Truy cập https://thuedientu.gdt.gov.vn/

  • Bước 2: Đăng nhập hệ thống

Đối với doanh nghiệp đăng ký mã số thuế cho nhân viên, nhấn Kế toán trên trường "Công ty".

Sau khi click vào ô “Công ty”, hệ thống mở giao diện “Đăng nhập hệ thống”. Tất cả những gì kế toán phải làm là nhập “Tên người dùng” và “Mật khẩu” và chọn “Đối tượng” là “Người nộp thuế”.

  • Bước 3: Chọn chức năng “Đăng ký thuế”

Chọn “Đăng ký thuế” => “Đăng ký mới thay đổi dữ liệu cá nhân qua cơ quan thuế” => chọn hồ sơ “05-ĐK-TH-TCT”.

  • Bước 4: Điền và gửi thông tin trả hàng.

Tiến hành nộp hồ sơ trực tuyến.

Trong tờ khai thuế, nhập chính xác thông tin người lao động thuộc đối tượng đăng ký mã số thuế cá nhân theo CMND/CCCD. Nếu công ty muốn đăng ký cho hai người trở lên tham gia kỳ thi kế toán doanh nghiệp, hãy nhấp vào hộp Thêm hàng.

Nhập "Ngày ký" và trong trường "Người đại diện theo pháp luật", nhập tên của người đại diện được ủy quyền.

  • Bước 5: Bấm vào ô “Hoàn thành tờ khai” và “Nộp hồ sơ đăng ký thuế”.

Sau khoảng 20 phút, người đăng ký sẽ xem kết quả tại mục Duyệt hồ sơ.

4. Một số quy định về mã số thuế cá nhân

Các loại thuế phải nộp dành cho cá nhân cư trú, bao gồm các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh;

  • Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công;

  • Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn; thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn;

  • Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản;

  • Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng;

  • Thu nhập được phép;

  • Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh nhượng quyền thương mại;

  • Thu nhập chịu thuế đối với tài sản thừa kế, quà tặng; trách nhiệm gia đình;

Các khoản trích từ thiện, nhân đạo: Được quy định tại các Điều 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 của Luật số 04/2007; khoản 4 Điều 1 Luật số 26/2012; Điều 7,8,9,10,11,12,13,14,15,16 Thông tư 111/2013/TT-BTC; Điều 14,15,16,17,18.19 Thông tư số: 92/2015/TT-BTC.

Đối với cá nhân không cư trú bao gồm các khoản thu nhập sau:

  • Thu nhập chịu thuế mậu dịch;

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công;

  • Thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập chuyển nhượng vốn;

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

  • Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại; doanh thu trúng thưởng; thừa kế;

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản cần phải nộp thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản cần phải nộp thuế

5. Những trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân hiện nay

Mã số thuế cá nhân là gì và trường hợp nào được miễn giảm? Dưới đây là những trường hợp được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân mà bạn có thể tham khảo.

5.1. Trường hợp 1: Con của người nộp thuế

Con: Con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng, cụ thể:

  • Con dưới 18 tuổi (tính đủ tháng).

  • Con trên 18 tuổi bị tàn tật không có khả năng lao động.

  • Con học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề ở Việt Nam hoặc nước ngoài, kể cả con trên 18 tuổi đang học trung học phổ thông (kể cả thời gian chờ đợi kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12) không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân hàng tháng từ mọi nguồn thu nhập không quá 1.000.000 đồng.

5.2. Trường hợp 2: Người phụ thuộc khác của người nộp thuế

  • Vợ, chồng của người nộp thuế được coi là người phụ thuộc: Cha đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ chồng (hoặc bố vợ, mẹ chồng); bố dượng, mẹ kế; Cha mẹ nuôi hợp pháp hoặc cha mẹ nuôi của người nộp thuế đáp ứng các yêu cầu để được coi là người phụ thuộc.

  • Những cá nhân không nơi nương tựa khác được hỗ trợ trực tiếp bởi người nộp thuế và những người có thể được coi là người phụ thuộc bao gồm + anh, chị, em ruột của người nộp thuế.

    • Ông, bà; Ông bà; cô ruột, cô ruột, cậu ruột, cậu ruột, cậu ruột của người nộp thuế.

    • Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

    • Người mà theo quy định của pháp luật phải trực tiếp chăm sóc người khác.

Điều kiện để được tính là người phụ thuộc:

Những người phụ thuộc khác của NNT được xét giảm trừ gia cảnh phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thương tật, mất khả năng lao động.

Trong đó, những người khuyết tật và không có khả năng lao động là những đối tượng được quy định bởi Luật Người khuyết tật và những người mắc các bệnh cản trở việc làm (như AIDS, ung thư, trầm cảm, v.v.), suy thận, . ..).

Không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân tháng trong năm từ mọi nguồn thu nhập không vượt quá 1.000.000 đồng.

  • Đối với những người ngoài độ tuổi lao động, họ phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân hàng tháng hàng năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 1.000 000 đồng.

6. Những câu hỏi liên quan đến mã số thuế cá nhân là gì?

Bên cạnh thắc mắc chung về "mã số thuế cá nhân là gì?", dưới đây là một số giải đáp các câu hỏi khác liên quan đến mã số thuế mà bạn không nên bỏ qua.

6.1. Ai cần đăng ký mã số thuế cá nhân?

Cá nhân phải đăng ký mã số thuế cá nhân bao gồm:

  • Cá nhân, tổ chức trả thu nhập cho người lao động.

  • Cá nhân người lao động có thu nhập chịu thuế.

6.2. Trường hợp không đăng ký mã số thuế cá nhân có bị phạt không?

Hiện nay, việc đăng ký mã số thuế cá nhân là thể hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi công dân đối với nhà nước và quốc gia nơi mình sinh sống. Nội dung Điều 7 Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định mức phạt đối với thể nhân không đăng ký mã số thuế, cụ thể như sau:

  • Nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế hết hạn từ 1 đến 10 ngày. Trong trường hợp vi phạm các quy định của pháp luật, bị phạt tiền kèm theo nhắc nhở và cảnh cáo.

  • Nộp hồ sơ đăng ký NIF chậm 30 ngày so với quy định bị xử phạt hành chính từ 400.000 đến 1.000.000đ.

  • Nếu chậm nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế quá 30 ngày sẽ bị xử phạt hành chính từ 800.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Mức phạt này có thể được điều chỉnh tùy theo mức độ vi phạm của người nộp hồ sơ khai thuế.

6.3. Làm thế nào để có thể tra cứu mã số thuế cá nhân?

Hiện nay có rất nhiều cách tra cứu mã số thuế cá nhân. Một trong những cách phổ biến nhất là tìm kiếm trên website của Tổng cục Thuế. Bạn có thể tham khảo các hình thức tra cứu xuất hiện trong nội dung bài viết.

Xem thêm: YOY Là Gì? Đặc Trưng Và Cách Tính Toán Chỉ Số YOY

6.4. Làm thế nào để có thể tra cứu thông tin người nộp thuế từ mã số thuế?

Cách tra cứu thông tin người nộp thuế từ mã số thuế cá nhân là gì? Cá nhân người lao động chịu thuế sẽ định kỳ đáp ứng nghĩa vụ thuế hàng tháng. Để xem thông tin về thuế, hãy làm theo hướng dẫn trong bài viết.

6.5. Làm cách nào để tìm kiếm mã số thuế cá nhân nhưng kết quả hiển thị không tồn tại?

Trong trường hợp nhân viên tìm kiếm mã số thuế cá nhân của bạn và nhận được kết quả là “không tìm thấy người nộp thuế phù hợp”, cần kiểm tra xem dữ liệu cá nhân đã cung cấp trước đó có chính xác hay chưa được xác minh và tiến hành nhập lại thông tin theo yêu cầu của trang web. Nếu bạn chắc chắn thông tin mình nhập là chính xác nhưng hệ thống vẫn trả về lỗi trong quá trình tra cứu, hãy liên hệ với cơ quan nơi đăng ký mã số thuế để được hướng dẫn cụ thể cách sửa lỗi hoặc bắt đầu lại để nhận thông tin cập nhật về quá trình.

Trên đây là một số thông tin giải đáp mã số thuế cá nhân là gì. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu đúng về mã số thuế cá nhân và chấp hành thực hiện theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: End To End Là Gì? Tầm Quan Trọng Của End To End Và Khái Niệm Liên Quan