Thuế giá trị gia tăng (VAT): Tất tần tật những điều bạn cần biết

Đóng góp bởi:   CEO Tony Vũ
Thứ Hai, 24/06/2024 22:50:00 +07:00
Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một trong những loại thuế phổ biến và quan trọng nhất trong hệ thống thuế hiện nay. Nó không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng mà còn tác động sâu rộng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và nền kinh tế nói chung. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về VAT từ cách tính toán, các loại thuế suất đến những quy định liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan và chi tiết về khái niệm thuế giá trị gia tăng và cách tính giúp bạn nắm bắt tất tần tật những điều cần biết về loại thuế này.

1. Thuế giá trị gia tăng là gì?

Thuế GTGT là gì? Thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là VAT (Value-Added Tax) là một loại thuế gián thu đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Tìm hiểu tất tần tật về thuế giá trị gia tăng và những thông tin cần thiết
Tìm hiểu tất tần tật về thuế giá trị gia tăng và những thông tin cần thiết

Thuế giá trị gia tăng có những đặc điểm nổi bật sau:

  • Tính gián thu: Về bản chất thuế GTGT được người tiêu dùng cuối cùng chi trả thông qua giá bán sản phẩm hoặc dịch vụ. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đóng vai trò trung gian thu và nộp thuế thay cho người tiêu dùng, đảm bảo tính thuận tiện và hiệu quả trong công tác thu thuế.
  • Tính đa giai đoạn và không trùng lặp: Điểm đặc trưng của thuế GTGT là việc áp dụng thuế trên mọi giai đoạn của chuỗi cung ứng, từ sản xuất, phân phối đến tiêu dùng. Tuy nhiên, để tránh hiện tượng trùng lặp thuế, ở mỗi giai đoạn, thuế chỉ được tính trên phần giá trị gia tăng mới phát sinh so với giai đoạn trước đó.
  • Nguyên tắc điểm đến: Thuế GTGT tuân thủ nguyên tắc điểm đến, có nghĩa là thuế được áp dụng đối với hàng hóa và dịch vụ được tiêu thụ tại thị trường nội địa, bất kể nguồn gốc xuất xứ của chúng là sản xuất trong nước hay nhập khẩu từ nước ngoài.
  • Phạm vi điều tiết rộng: Thuế GTGT là một công cụ tài chính quan trọng, có phạm vi điều tiết rộng, tác động đến hầu hết các loại hàng hóa và dịch vụ trên thị trường. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng và hiệu quả trong việc huy động nguồn thu ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT là một công cụ tài chính quan trọng mang lại nguồn thu cho nhà nước
Thuế GTGT là một công cụ tài chính quan trọng mang lại nguồn thu cho nhà nước

2. Đối tượng nào đang được áp dụng thuế GTGT?

Những đối tượng nào cần phải chịu thuế giá trị gia tăng? Dưới đây là chi tiết liên quan đến các đối tượng áp dụng loại thuế này.

2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT

Thuế GTGT được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Điều này bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ được mua từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Mức thuế suất GTGT:

  • 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và các hoạt động tương tự theo quy định tại Điều 9, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • 5%: Áp dụng cho các mặt hàng, dịch vụ thiết yếu theo quy định tại Điều 10, Thông tư 219/2013/TT-BTC.
  • 8% (tạm thời): Áp dụng từ ngày 01/07/2023 đến ngày 31/12/2023 cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ hiện đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các nhóm được quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định 44/2023/ND-CP.
  • 10%: Áp dụng cho các đối tượng không thuộc các trường hợp nêu trên.

Các điểm cần lưu ý:

  • Thời điểm xác định thuế GTGT có thể khác nhau tùy theo loại hàng hóa, dịch vụ (Điều 8, Thông tư 219/2013/TT-BTC).
  • Trong trường hợp không thể xác định mức thuế suất cụ thể, doanh nghiệp phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ đó.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, mức thuế suất được quy định cụ thể tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Thuế GTGT được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng
Thuế GTGT được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng

2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT

Một số đối tượng được miễn thuế GTGT bao gồm:

  • Sản phẩm nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
  • Muối sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt (thành phần chính là NaCl).
  • Dịch vụ nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, thu hoạch nông sản.
  • Các đối tượng khác được quy định cụ thể tại Điều 4, Thông tư 219/2013/TT-BTC và các văn bản pháp luật liên quan.

Các trường hợp miễn kê khai và nộp thuế GTGT: Các khoản tiền bồi thường (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác theo quy định tại Điều 5, Thông tư 219/2013/TT-BTC.

Các dịch vụ thuộc nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, thu hoạch nông sản không tính thuế GTGT
Các dịch vụ thuộc nông nghiệp như tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, thu hoạch nông sản không tính thuế GTGT

Xem thêm: Thuế GTGT Đầu Vào Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tính Thuế GTGT Đầu Vào

3. Cách tính thuế giá trị gia tăng chi tiết, đầy đủ nhất

Dưới đây là các bước tính thuế giá trị gia tăng cho người tiêu dùng.

3.1. Các bước tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp khấu trừ

Phương pháp khấu trừ VAT áp dụng cho các đơn vị kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Doanh thu hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên từ hoạt động bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
  • Đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
  • Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng áp dụng phương pháp này nếu đủ điều kiện.

Công thức tính thuế VAT phải nộp cụ thể như sau:

Thuế VAT phải nộp = Thuế VAT đầu ra - Thuế VAT đầu vào được khấu trừ

Trong đó:

  • Thuế VAT đầu ra: Là số thuế VAT tính trên giá bán hàng hóa, dịch vụ.
    • Tính bằng cách nhân giá bán chưa thuế với thuế suất VAT tương ứng của từng loại hàng hóa, dịch vụ.
  • Thuế VAT đầu vào được khấu trừ: Là tổng số thuế VAT đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đáp ứng đủ điều kiện khấu trừ theo quy định.

Ví dụ minh họa:

Công ty A trong tháng 06/2024 có hoạt động kinh doanh như sau:

  • Doanh thu bán hàng: 200 triệu đồng (chưa thuế, thuế suất 10%)
  • Doanh thu dịch vụ: 150 triệu đồng (chưa thuế, thuế suất 5%)
  • Chi phí mua nguyên vật liệu: 80 triệu đồng (đã có thuế, thuế suất 10%)
  • Chi phí thuê văn phòng: 20 triệu đồng (đã có thuế, thuế suất 10%)
  • Thuế VAT đầu ra:
    • Từ bán hàng: 200 triệu * 10% = 20 triệu đồng
    • Từ dịch vụ: 150 triệu * 5% = 7.5 triệu đồng
    • Tổng thuế VAT đầu ra: 20 triệu + 7.5 triệu = 27.5 triệu đồng
  • Thuế VAT đầu vào được khấu trừ:
    • Từ mua nguyên vật liệu: 80 triệu / 1.1 * 10% = 7.27 triệu đồng (khoảng)
    • Từ thuê văn phòng: 20 triệu / 1.1 * 10% = 1.82 triệu đồng (khoảng)
    • Tổng thuế VAT đầu vào được khấu trừ: 7.27 triệu + 1.82 triệu = 9.09 triệu đồng
  • Thuế VAT phải nộp: 27.5 triệu - 9.09 triệu = 18.41 triệu đồng

Vậy, công ty A phải nộp 18.41 triệu đồng tiền thuế VAT cho tháng 06/2024.

Có nhiều cách để tính thuế VAT trong đó có phương pháp khấu trừ
Có nhiều cách để tính thuế VAT trong đó có phương pháp khấu trừ

3.2. Tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo phương pháp trực tiếp

Phương pháp tính thuế VAT trực tiếp áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã: Có doanh thu hàng năm dưới 1 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài: Không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập tại Việt Nam và không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
  • Các tổ chức kinh tế khác: Trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Công thức tính thuế GTGT phải nộp:

Số thuế VAT cần nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Trong đó: Tỷ lệ %: Tỷ lệ thuế suất được quy định tùy theo loại hình kinh doanh như sau:

Hoạt động kinh doanh

Tỷ lệ %

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

3%

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5%

Mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý

10%

Các hoạt động kinh doanh khác

2%

Riêng đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc, đá quý, số thuế VAT phải nộp được tính bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất 10%. Trong đó:

  • Giá trị gia tăng = Giá bán ra - Giá mua vào
  • Giá bán ra là giá ghi trên hóa đơn, bao gồm cả tiền công chế tác, thuế VAT và các khoản phụ thu.
  • Giá mua vào là giá trị vàng bạc đá quý mua vào hoặc nhập khẩu, đã có thuế VAT.

Ví dụ: Công ty A trong tháng có doanh thu bán hàng hóa là 100 triệu đồng. Vậy số thuế VAT phải nộp theo phương pháp trực tiếp là:

100.000.000 đồng x 1% = 1.000.000 đồng

Như vậy, theo phương pháp trực tiếp, cứ phát sinh doanh thu là phải nộp thuế VAT theo tỷ lệ % tương ứng, không phụ thuộc vào thuế VAT đầu vào. Đây là điểm khác biệt cơ bản so với phương pháp khấu trừ.

4. Hướng dẫn cách kê khai nộp thuế giá trị gia tăng đơn giản

Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nghĩa vụ quan trọng của các doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn từng bước để thực hiện việc này:

  • Xác định phương pháp tính thuế GTGT: trực tiếp hoặc khấu trừ. Phương pháp trực tiếp áp dụng thuế suất trên doanh thu, còn phương pháp khấu trừ tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ.
  • Lập tờ khai thuế GTGT theo mẫu 01/GTGT. Kê khai đầy đủ, chính xác các chỉ tiêu như: doanh thu, thuế GTGT đầu ra, đầu vào, số thuế phải nộp.
  • Nộp tờ khai thuế GTGT cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo. Có thể nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua mạng điện tử.
  • Nộp tiền thuế GTGT vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo.

Lưu ý:

  • Lưu giữ chứng từ, sổ sách kế toán liên quan đến việc kê khai thuế GTGT để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
  • Trường hợp có hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn thì kê khai doanh thu và thuế GTGT của hoạt động này vào tờ khai thuế GTGT chung của doanh nghiệp
 Phương pháp trực tiếp áp dụng thuế suất trên doanh thu bán hàng của doanh nghiệp
Phương pháp trực tiếp áp dụng thuế suất trên doanh thu bán hàng của doanh nghiệp

Xem thêm: Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì? Tất Tần Tật Những Điều Cần Biết Về Thuế TNCN

5. Giải đáp một số thắc mắc về thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một khái niệm quen thuộc với nhiều người. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm rõ các quy định liên quan đến loại thuế này. Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về thuế GTGT:

5.1. Ai là người nộp thuế GTGT?

Người nộp thuế GTGT bao gồm các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế GTGT. Cụ thể:

  • Tổ chức kinh doanh gồm các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, tổ chức kinh doanh của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp.
  • Cá nhân kinh doanh gồm những người kinh doanh độc lập, hộ kinh doanh, các cá nhân hợp tác sản xuất kinh doanh nhưng không thành lập pháp nhân.

5.2. Ai là người chịu thuế GTGT?

Người tiêu dùng cuối cùng mới chính là người chịu thuế GTGT. Mặc dù người nộp thuế cho cơ quan thuế là các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, nhưng số thuế này sẽ được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng phải trả.

5.3. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT khác gì hàng hóa chịu thuế suất 0%?

Nhiều người lầm tưởng hàng hóa không chịu thuế GTGT và hàng hóa chịu thuế suất 0% là như nhau. Tuy nhiên, trên thực tế, chúng khác nhau ở những điểm sau:

  • Hàng hóa không chịu thuế GTGT không thuộc đối tượng chịu thuế, người bán không phải kê khai nộp thuế. Ngược lại, hàng hóa chịu thuế suất 0% vẫn thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, người bán phải kê khai thuế theo quy định.
  • Doanh nghiệp bán hàng hóa không chịu thuế GTGT sẽ không được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào. Trong khi đó, doanh nghiệp bán hàng chịu thuế suất 0% được khấu trừ và hoàn thuế đầu vào nếu đáp ứng điều kiện.
  • Hàng hóa không chịu thuế GTGT thường là những mặt hàng thiết yếu phục vụ đời sống người dân trong nước. Hàng hóa chịu thuế suất 0% chủ yếu là hàng xuất khẩu, được nhà nước khuyến khích tiêu thụ ra nước ngoài.

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là một công cụ quan trọng của chính phủ trong việc điều tiết nền kinh tế và đảm bảo nguồn thu ngân sách. Hiểu rõ về VAT không chỉ giúp người tiêu dùng và doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật mà còn giúp họ đưa ra những quyết định tài chính thông minh và hiệu quả. Hy vọng rằng những thông tin trong bài viết này đã giúp bạn có cái nhìn toàn diện và sâu sắc hơn về thuế giá trị gia tăng, từ đó áp dụng hiệu quả vào thực tế cuộc sống và công việc.

Bài viết liên quan
Bản kiểm điểm cá nhân công chức mẫu mới nhất và các vấn đề liên quan

Bản kiểm điểm cá nhân công chức mẫu mới nhất và các vấn đề liên quan

Bản kiểm điểm cá nhân công chức là văn bản mà cán bộ công chức cần biết để tự kiểm điểm bản thân, nâng cao ý thức và trách nhiệm kỷ luật trong công việc. Từ đó, có thể nhận ra các sai sót để rút kinh nghiệm, hoàn thiện bản thân, làm việc tốt hơn. Dưới đây là mẫu mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo và cập nhật.
Xem thêm »
Thuế suất thuế GTGT là gì và gồm những định mức nào?

Thuế suất thuế GTGT là gì và gồm những định mức nào?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những hạng mục thuế quan trọng để doanh nghiệp tính toán thuế GTGT (VAT). Trong đó, thuế suất thuế GTGT là căn cứ quan trọng để tính toán thuế. Dưới đây, job3s sẽ giúp bạn hiểu rõ về loại thuế suất thuế này cũng như các xác định định mức thuế tương ứng với sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp đang kinh doanh.
Xem thêm »
Hướng dẫn cách khai báo tờ khai thuế GTGT chi tiết nhất

Hướng dẫn cách khai báo tờ khai thuế GTGT chi tiết nhất

Tờ khai thuế GTGT là văn bản theo mẫu được Bộ Tài chính quy định để người nộp thuế dựa vào đó mà kê khai các thông tin nhằm xác định số tiền thuế phải nộp. Đây là một phần quan trọng trong công tác kế toán và tài chính của mỗi công ty. Cách khai thuế GTGT như thế nào sẽ được job3s chia sẻ chi tiết dưới đây.
Xem thêm »
Hộ khẩu thường trú là gì? Xác định chuẩn theo quy định mới nhất

Hộ khẩu thường trú là gì? Xác định chuẩn theo quy định mới nhất

Hộ khẩu thường trú là gì và xác định như thế nào? Có thể nói, đây là khái niệm không hề xa lạ với người dân Việt Nam nhưng không dễ để có thể hiểu đúng và đủ về hộ khẩu thường trú. Dưới đây, job3s sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin tổng quan về hộ khẩu thường trú theo quy định mới nhất.
Xem thêm »
Toàn tập về thuế GTGT hàng nhập khẩu dành cho kế toán mới

Toàn tập về thuế GTGT hàng nhập khẩu dành cho kế toán mới

Những bạn kế toán làm trong các công ty xuất nhập khẩu cần phải nắm rõ thuế GTGT hàng nhập khẩu để đảm bảo hoàn thành công việc. Không giống với hàng trong nước, các quy định thuế suất với hàng nhập khẩu sẽ có những vấn đề riêng, thủ tục quy trình riêng biệt. Dưới đây, job3s sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về loại thuế GTGT đặc biệt này.
Xem thêm »
5 dạng bài tập tính thuế giá trị gia tăng phổ biến và các ví dụ minh họa

5 dạng bài tập tính thuế giá trị gia tăng phổ biến và các ví dụ minh họa

Trong bài viết này, hãy cùng job3s tìm hiểu về bài tập tính thuế giá trị gia tăng thông qua hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa cụ thể. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một trong những loại thuế quan trọng mà các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh phải nắm vững. Việc tính toán chính xác số tiền thuế GTGT cần nộp không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn đảm bảo quyền lợi của mình.
Xem thêm »
Tất tần tật về biểu thuế lũy tiến: Cách tính và những lưu ý cần nhớ

Tất tần tật về biểu thuế lũy tiến: Cách tính và những lưu ý cần nhớ

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những loại thuế quan trọng mà người lao động cần nắm rõ. Trong đó, biểu thuế lũy tiến là phương pháp tính thuế TNCN phổ biến hiện nay. Để hiểu rõ hơn về biểu thuế lũy tiến, cách tính và những lưu ý khi áp dụng, hãy cùng job3s tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
Xem thêm »
Giải bài tập thuế thu nhập cá nhân: Từ cơ bản đến nâng cao

Giải bài tập thuế thu nhập cá nhân: Từ cơ bản đến nâng cao

Tìm hiểu các bài tập thuế thu nhập cá nhân thường gặp và hướng dẫn cách giải bài tập chi tiết chính xác nhất. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những loại thuế quan trọng bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của mỗi người. Trong bài viết này, job3s sẽ giúp bạn tìm hiểu và thực hành một số bài tập thuế thu nhập cá nhân củng cố kiến thức, kỹ năng tính toán thuế TNCN.
Xem thêm »
Hướng dẫn chi tiết các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

Hướng dẫn chi tiết các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

Việc tìm hiểu và áp dụng đúng các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân sẽ giúp bạn tối ưu hóa số tiền thuế phải nộp, đồng thời đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá chi tiết các khoản giảm trừ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính toán và kê khai thuế một cách chính xác nhất.
Xem thêm »
Tài khoản kế toán ngân hàng là gì? Các loại tài khoản và nguyên tắc hạch toán

Tài khoản kế toán ngân hàng là gì? Các loại tài khoản và nguyên tắc hạch toán

Hệ thống tài khoản kế toán ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ghi chép, phản ánh tình hình tài chính và quản lý hoạt động tiền tệ của các ngân hàng. Để hiểu rõ hơn về hệ thống này, bài viết sẽ giải thích khái niệm, phân loại các tài khoản chính và trình bày nguyên tắc hạch toán chi tiết.
Xem thêm »

Mẫu CV hot theo ngành nghề

Back to top

Job3s có thể giúp gì cho bạn?
chat