Đóng góp bởi: CEO Tony Vũ
Ngày xuất bản: Thứ Sáu, 24/05/2024 15:16:00 +07:00 Theo dõi Job3s trên Job3s Google News
1 lượt xem
7 phút đọc

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú và chi tiết cách điền

Giấy xác nhận tạm trú được sử dụng trong rất nhiều trường hợp, đặc biệt khi đi làm. Vậy mẫu đơn xin xác nhận tạm trú tải ở đâu và thủ tục xin xác nhận tạm trú được thực hiện thế nào?

1. Đơn xác nhận tạm trú là gì?

Đơn xin xác nhận tạm trú là giấy tờ được công dân sử dụng để chứng minh nơi tạm trú khi họ sinh sống ở nơi không phải là nơi thường trú.

Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một thời gian nhất định bên ngoài nơi thường trú và được đăng ký làm người tạm trú. Nếu bạn không còn sống ở nơi thường trú và làm việc hoặc sống ở nơi tạm trú trong một thời gian thì phải nộp đơn đăng ký tạm trú. Điều này sẽ giúp các cơ quan nhà nước quản lý nơi cư trú tốt hơn và giúp đảm bảo an ninh, trật tự xã hội.

2. Đơn xin tạm trú được sử dụng để làm gì?

Đơn xin xác nhận tạm trú được lập sau khi đăng ký tạm trú và dùng để xác nhận tạm trú tại nơi tạm trú, giúp người dân tránh được sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước, dễ dàng giải quyết các thủ tục mua nhà, đầu tư bất động sản, đăng ký. sở hữu xe máy, ô tô, đăng ký kinh doanh, cho con đi học, vay vốn, chuyển khoản ngân hàng...

Đơn xin xác nhận tạm trú có thể được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, chẳng hạn như:

- Soạn hồ sơ thi tốt nghiệp THPT, hồ sơ xin việc, hồ sơ đăng ký kết hôn, hồ sơ đăng ký nhận con nuôi, hồ sơ đăng ký nhận con nuôi...

- Lập hồ sơ tội phạm cho người nước ngoài.

- Làm thẻ tạm trú cho những người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

- Chứng minh người nước ngoài tuân thủ và tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Đơn xin xác nhận tạm trú có nhiều ý nghĩa sử dụng trong đời sống
Đơn xin xác nhận tạm trú có nhiều ý nghĩa sử dụng trong đời sống

3. Xin giấy xác nhận tạm trú ở đâu?

Để xin xác nhận tạm trú, bạn cần phải đăng ký tạm trú và chuẩn bị tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ chứng nhận cư trú hợp pháp, CMND/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu và các giấy tờ khác.

Nếu trực tiếp đến đăng ký tạm trú, bạn có thể xin giấy xác nhận cư trú từ cơ quan công an địa phương (xã, huyện, thị trấn, huyện, huyện, thị trấn, đô thị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).

Ngoài ra bạn cũng có thể đăng ký tạm trú trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công của Bộ Công an hoặc có thể đăng ký trực tiếp tại Công an xã, huyện, thị trấn. Thời gian xử lý thủ tục này là 3 ngày.

Công dân đăng ký trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia và Cổng dịch vụ công của Bộ Công an. Sau đó có thể nộp đơn xin cấp giấy phép tạm trú trực tuyến bằng cách đăng nhập và gửi yêu cầu xác nhận thông tin theo quy định.

Để thực hiện thủ tục xin xác nhận tạm trú bạn có thể đến công an cấp xã
Để thực hiện thủ tục xin xác nhận tạm trú bạn có thể đến công an cấp xã

Xem thêm: Công chứng là gì? Công chứng với chứng thực có phải là một không?

4. Điều kiện để được cấp giấy xác nhận tạm trú

Điều kiện để được cấp giấy xác nhận tạm trú vô cùng đơn giản, chỉ cần bạn đã đăng ký tạm trú và hiện còn sinh sống ở khu vực đó là sẽ được cấp giấy xác nhận.

Trong trường hợp chưa nộp đơn xin đăng ký tạm trú, trước hết cần xem xét xem mình có đáp ứng các điều kiện tạm trú hay không, cụ thể:

Điều kiện về thời gian lưu trú

Công dân đến nơi cư trú hợp pháp khác ngoài đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng thường trú để làm việc, học tập hoặc lý do khác và ở lại trên 30 ngày phải đăng ký tạm trú.

Điều kiện về địa điểm cư trú

Theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020, công dân không được đăng ký tạm trú mới tại các địa điểm sau:

  • Nơi ở nằm trong khu vực, địa điểm cấm, khu vực không được phép xây dựng hoặc lấn, chiếm hàng lang bảo vệ an ninh, quốc phòng, thủy lợi, giao thông, năng lượng, đê điều, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích văn hóa, lịch sử xếp hạng, khu vực đã có cảnh báo về nguy cơ lũ quét, lũ ống, sạt lở đất và khu vực công trình bảo vệ khác theo quy định.

  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc xây dựng chỗ ở trên đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

  • Nơi ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan có thẩm quyền; nhà ở có tranh chấp, khiếu nại về quyền sở hữu, quyền sử dụng một phần hoặc toàn bộ nhà ở nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

  • Nơi ở đã bị tịch thu theo quyết định của Nhà nước; phương tiện được sử dụng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa hoặc không có chứng nhận an toàn về kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định.

  • Nơi ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan Nhà nước.

Nếu đáp ứng các điều kiện trên thì bạn hoàn toàn có thể đăng ký tạm trú, tuy nhiên cần lưu ý là thời gian tạm trú tối đa chỉ là 2 năm, trong trường hợp đã đăng ký nhưng hơn 2 năm sẽ phải gia hạn lại.

Chỉ cần đăng ký tạm trú tại khu vực sinh sống, bạn sẽ đủ điều kiện để cấp giấy xác nhận tạm trú
Chỉ cần đăng ký tạm trú tại khu vực sinh sống, bạn sẽ đủ điều kiện để cấp giấy xác nhận tạm trú

5. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Vậy lấy mẫu đơn xác nhận tạm trú ở đâu và điền như thế nào cho chính xác? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từ chuyên gia của job3s.vn.

5.1. Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú hiện nay đang được thực hiện theo mẫu CT07 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA.

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Để tải mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, vui lòng truy cập vào đường link dưới đây:

===>>>>> Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú chuẩn nhất

5.2. Hướng dẫn điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Không khó để tìm mẫu đơn xin xác nhận tạm trú nhưng đừng vì thế mà chủ quan, hãy chú ý đến cách điền thông tin sao cho chính xác nhất. Dưới đây là một số nội dung cần lưu ý khi điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú:

Ở mục Theo đề nghị của ông/bà: Ghi rõ họ tên, đồng thời điền số định danh cá nhân theo CCCD.

Ở mục Công an: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký cư trú, có thể ghi tên bất cứ cơ quan nào trên cả nước, không phụ thuộc vào nơi cư trú của bạn.

Ví dụ: Kính gửi: Công an phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

Ở mục thông tin cá nhân: Ghi rõ ràng và đầy đủ thông tin của người làm đơn, cụ thể:

  • Họ và tên

  • Ngày, tháng, năm, sinh

  • Số định danh cá nhân

  • Dân tộc

  • Quê quán

  • Nơi đăng ký khai sinh

  • Nơi thường trú: Ghi địa chỉ thường trú theo địa danh hành chính, ghi rõ số nhà, tên đường/phố, số tổ, tên thôn/xóm, xã/thị trấn/phường, quận/huyện/thị xã, thành phố/tỉnh.

  • Nơi tạm trú: Ghi theo địa chỉ nơi đang tạm trú.

  • Nơi ở hiện tại: Có thể là nơi thường trú hoặc tạm trú.

  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin được xác nhận trên Cơ sở dữ liệu của quốc gia về dân cư.

Ở phần thông tin của chủ hộ: Ghi rõ thông tin họ tên, quan hệ với chủ hộ và số định danh của chủ hộ.

Ở phần thông tin thành viên khác: Nếu không có thì bỏ trống.

Ở phần nội dung xác nhận khác: Nếu không có thông tin cần xác nhận thêm thì bỏ trống. Trường hợp có thông tin xác nhận về địa điểm cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi hoặc thông tin khác thì ghi rõ ràng nội dung cần xác nhận.

Việc điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú không hề phức tạp nếu bạn hiểu rõ quy định
Việc điền mẫu đơn xin xác nhận tạm trú không hề phức tạp nếu bạn hiểu rõ quy định

Xem thêm: Chứng thực là gì? Quy trình quan trọng trong pháp luật hiện hành

6. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tạm trú

Khi đủ điều kiện và đã đăng ký tạm trú, bạn hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục xin xác nhận tạm trú theo các bước sau:

  • Bước 1: Kê khai và điền thông tin vào mẫu đơn xin xác nhận tạm trú theo hướng dẫn ở mục 3 của bài viết này.

  • Bước 2: Nộp tờ khai tại quầy tiếp dân của Công an cấp xã, sau đó nhận lại phiếu tiếp nhận và giấy hẹn trả kết quả.

  • Bước 3: Làm theo lịch hẹn để lấy giấy xác nhận nơi tạm trú.

Vậy sau bao lâu thì đơn xin xác nhận tạm trú của bạn được giải quyết? Là một trong những loại giấy tờ cực kỳ cần thiết trong đời sống, do đó theo quy định thời gian giải quyết thủ tục xin xác nhận tạm trú cũng vô cùng nhanh chóng, theo đó:

  • Đối với trường hợp thông thường khi thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia: Thời hạn giải quyết là 1 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

  • Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin: Tối đa 3 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Nếu sau khi nhận đơn xin xác nhận tạm trú, cơ quan có thẩm quyền từ chối giải quyết thì phải thông tin cho người gửi yêu cầu bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối.

Bên cạnh cách nộp đơn xin xác nhận tạm trú trực tiếp, bạn cũng có thể thực hiện trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công trực tuyến.

Bạn có thể đăng ký xin cấp xác nhận tạm trú trực tiếp hoặc trực tuyến
Bạn có thể đăng ký xin cấp xác nhận tạm trú trực tiếp hoặc trực tuyến

7. Một số câu hỏi về đơn xin xác nhận tạm trú

Dưới đây là một số câu hỏi về đơn xin xác nhận tạm trú:

Đơn xin xác nhận tạm trú sử dụng được trong bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 66/2023/TT-BCA) thì thời hạn sử dụng đơn xin xác nhận thông tin tạm trú có thời hạn sử dụng là 2 năm kể từ ngày cấp.

Có thể gia hạn thời gian tạm trú không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì cá nhân hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú, tuy nhiên phải thực hiện trong thời hạn 15 ngày trước khi hết hạn tạm trú đã đăng ký trước đó.

Hồ sơ và thủ tục gia hạn tạm trú được thực hiện theo quy định của pháp luật, không có quá nhiều điểm khác biệt so với thủ tục đăng ký tạm trú.

Thủ tục xin xác nhận tạm trú hoàn toàn miễn phí
Thủ tục xin xác nhận tạm trú hoàn toàn miễn phí

Thực hiện thủ tục xin xác nhận tạm trú có mất tiền không?

Theo quy định của pháp luật, thủ tục xin xác nhận tạm trú hoàn toàn không tốn phí, lệ phí. Do đó người dân có thể yên tâm thực hiện thủ tục này mà không cần phải lo lắng.

Giấy xác nhận tạm trú là một trong những loại giấy tờ quan trọng, có nhiều tính ứng dụng trong cuộc sống. Do đó, bạn nên tìm hiểu chi tiết về mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cũng như thủ tục chi tiết khi thực hiện để thuận tiện hơn khi cần sử dụng.