Đóng góp bởi: CEO Tony Vũ
Ngày xuất bản: Thứ Bảy, 04/05/2024 08:38:00 +07:00 Theo dõi Job3s trên Job3s Google News
1 lượt xem
9 phút đọc

Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân? Đối tượng phải đóng thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền trích từ lương của người lao động để đóng vào ngân sách nhà nước. Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu sẽ ảnh hưởng đến mức thuế suất mà người lao động phải chịu theo quy định.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế được đánh vào thu nhập của người lao động. Thu nhập cá nhân có thể bao gồm tiền lương, lợi tức từ đầu tư, thu nhập từ kinh doanh tự do, tiền lãi từ tiết kiệm và các nguồn thu nhập khác.

Thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên phát sinh trong nước và ngoài nước. Đây là loại thuế trực thu được đánh vào thu nhập của cá nhân sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên thuế TNCN không áp dụng đối với những người có thu nhập thấp. Điều này giúp tạo ra một hệ thống thuế công bằng và giúp giảm bớt khoảng cách kinh tế giữa các tầng lớp trong xã hội.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế được đánh vào lương của người lao động

2. Những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024

Ngoài việc tìm hiểu mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân thì việc hiểu rõ đối tượng nộp thuế TNCN sẽ giúp bạn biết liệu mình có thuộc diện phải nộp thuế hay không? Dưới đây là những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân:

2.1. Cá nhân cư trú tại Việt Nam

Thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 Luật TNCN phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam như sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công (bao gồm cả lương thưởng, phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ, phụ cấp đặc biệt, thu nhập từ việc kiêm nhiệm chức vụ, thu nhập từ việc làm thêm giờ, thu nhập từ việc làm ngày lễ, chủ nhật, thu nhập từ việc hưởng bảo hiểm xã hội khi nghỉ hưu, nghỉ bù, nghỉ ốm, thai sản...)

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh (bao gồm cả thu nhập từ bán hàng hóa, dịch vụ, chuyển nhượng bất động sản, cho thuê tài sản, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ...)

  • Thu nhập từ đầu tư (bao gồm cả thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm...)

  • Thu nhập từ hoạt động khác (bao gồm cả thu nhập từ trúng thưởng, cá độ, cờ bạc, quà tặng...)

  • Có thời gian cư trú tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm tính thuế hoặc 12 tháng kể từ lúc có mặt tại Việt Nam.

2.2. Cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Đối với những cá nhân không thường trú hoặc lưu trú tại Việt Nam nhưng vẫn nhận được thu nhập từ Việt Nam cũng phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Luật này áp dụng với người nước ngoài làm việc và nhận tiền lương, hoặc nhận nguồn thu nhập tại Việt Nam gồm:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Do tổ chức, cá nhân Việt Nam trả.

  • Thu nhập từ hoạt động kinh doanh: Phát sinh từ việc bán hàng hóa, dịch vụ, chuyển nhượng bất động sản, cho thuê tài sản, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ... tại Việt Nam.

  • Thu nhập từ đầu tư: Lãi tiền gửi ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm... phát sinh tại Việt Nam.

  • Thu nhập từ hoạt động khác: Trúng thưởng, cá độ, cờ bạc, quà tặng... phát sinh tại Việt Nam.

Lưu ý: Mức thu nhập chịu thuế TNCN của cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam khác nhau. Cá nhân có thể được miễn, giảm thuế TNCN theo quy định của pháp luật.

Những đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân 2024
Cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam hưởng thu nhập tại Việt Nam đều phải đóng thuế

3. Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2024

Hiện nay rất nhiều người quan tâm đến câu hỏi thu nhập cá nhân bao nhiêu phải đóng thuế? Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2024 được xác định theo công thức:

Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập - Khoản giảm trừ

Trong đó:

Tổng thu nhập: Bao gồm tất cả các khoản thu nhập của cá nhân trong tháng, bao gồm tiền lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư, hoạt động khác...

Khoản giảm trừ bao gồm:

  • Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

  • Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.

Sau khi xác định được mức thu nhập tính thuế, bạn tra cứu mức thuế suất TNCN áp dụng theo bảng sau:

Mức thu nhập chịu thuế

Thuế suất

Từ 0 đến 10 triệu đồng

5%

Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng

10%

Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng

15%

Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng

20%

Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng

25%

Trên 80 triệu đồng

30%

Ví dụ:

Cá nhân độc thân, không có người phụ thuộc, có thu nhập lương 15 triệu đồng/tháng thì mức lương đóng thuế TNCN được tính như sau:

  • Thu nhập tính thuế = 15 triệu đồng/tháng.

  • Mức giảm trừ = 11 triệu đồng/tháng.

  • Mức lương đóng thuế TNCN = 15 triệu đồng/tháng - 11 triệu đồng/tháng = 4 triệu đồng/tháng.

  • Thuế TNCN phải nộp = 4 triệu đồng/tháng x 5% = 200.000 đồng/tháng.

Trường hợp cá nhân có 2 người phụ thuộc, có thu nhập lương 20 triệu đồng/tháng thì mức lương đóng TNCN được tính như sau:

  • Thu nhập tính thuế = 20 triệu đồng/tháng.

  • Mức giảm trừ = 11 triệu đồng/tháng + 2 x 4,4 triệu đồng/tháng = 20 triệu đồng/tháng.

  • Mức lương đóng thuế TNCN = 20 triệu đồng/tháng - 20 triệu đồng/tháng = 0 đồng/tháng.

  • Thuế TNCN phải nộp = 0 đồng/tháng.

Lưu ý: Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân nêu trên là mức lương sau khi đã trừ đi các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Với ví dụ cụ thể trê, bạn có thể dễ dàng trả lời được câu hỏi lương bao nhiêu bị trừ thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể, mức lương của người lao động sau khi trừ bảo hiểm y tế, xã hội, thất nghiệp có tổng thu nhập bằng 132 triệu đồng/năm cho bản thân + 52,8 triệu đồng/năm cho mỗi người phụ thuộc thì không phải đóng thuế TNCN.

Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2024
Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân năm 2024 phụ thuộc vào mức thu nhập tính thuế của cá nhân

4. Có bao nhiêu bậc thuế trong biểu thuế thu nhập cá nhân

Để trả lời câu hỏi mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân bạn nên tìm hiểu biểu thuế thu nhập cá nhân. Số lượng bậc thuế trong biểu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phụ thuộc vào đối tượng nộp thuế:

  • Biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Hiện nay, mức lương chịu thuế thu nhập cá nhân có biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú áp dụng 7 bậc thuế với mức thuế suất như sau:

Lương đóng thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất

Từ 0 đến 10 triệu đồng

5%

Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng

10%

Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng

15%

Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng

20%

Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng

25%

Trên 80 triệu đồng

30%

  • Biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Nếu bạn thuộc đối tượng không cư trú tại Việt Nam và đang tìm hiểu lương bao nhiêu thì đóng thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam, thì biểu thuế thu nhập cá nhân đối với trường hợp này chỉ có 1 bậc thuế duy nhất với mức thuế suất là 20%.

  • Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Ngoài ra, còn có biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần áp dụng đối với một số khoản thu nhập nhất định, ví dụ như:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư, hoạt động khác...

Mức thuế suất áp dụng cho biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần là 20%.

Như vậy: Mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú áp dụng 7 bậc thuế. Đối với cá nhân không cư trú chỉ áp dụng 1 bậc duy nhất là 20%.

Có bao nhiêu bậc thuế trong biểu thuế thu nhập cá nhân
Biểu thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú áp dụng 7 bậc thuế với mức thuế suất

5. Quy định về thuế thu nhập cá nhân

Việc tìm hiểu về quy định về thuế thu nhập cá nhân sẽ giúp bạn biết thu nhập cá nhân bao nhiêu thì đóng thuế? Đối tượng nộp thuế TNCN bao gồm cả lao động cư trú và không cư trú tại Việt Nam nhưng vẫn có nguồn thu nhập trong nước. Quy định cụ thể về thuế thu nhập cá nhân như sau:

Mức giảm trừ thuế thu nhập cá nhân:

  • Mức giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng.
  • Mức giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng.
  • Các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đóng theo quy định.
  • Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trừ (nếu có).

Thời hạn nộp thuế:

  • Cá nhân nộp thuế theo tháng hoặc theo quý.
  • Thời hạn nộp thuế cụ thể được quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Hình thức nộp thuế:

  • Cá nhân có thể nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc qua ngân hàng.
  • Cá nhân có thể nộp thuế điện tử qua Cổng thông tin điện tử thuế nhà nước.

Trách nhiệm của người nộp thuế:

  • Khai báo thu nhập và nộp thuế đúng thời hạn.
  • Giữ gìn sổ sách, chứng từ liên quan đến thu nhập.
  • Cung cấp thông tin, số liệu khi cơ quan thuế yêu cầu.
  • Hậu quả khi vi phạm quy định về thuế thu nhập cá nhân:
  • Phạt tiền theo quy định của pháp luật.
  • Chịu truy thuế, truy thuế phạt.
  • Bị cưỡng chế thi hành thuế theo quy định của pháp luật.
Quy định về thuế thu nhập cá nhân
Người nộp thuế có trách nhiệm khai báo thu nhập và nộp thuế đúng thời hạn

6. Điều kiện được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

Điều kiện được giảm trừ thuế TNCN là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm sau mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân. Điều kiện để được giảm trừ như sau:

Đối tượng được giảm trừ

  • Người nộp thuế: Được giảm trừ 11 triệu đồng/tháng.
  • Người phụ thuộc: Mỗi người phụ thuộc được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng.

Người phụ thuộc bao gồm:

  • Vợ hoặc chồng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng.
  • Con chưa thành niên.
  • Con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề.
  • Bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động.
  • Anh, chị, em ruột chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng mất sức lao động do tai nạn, ốm đau.
  • Những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.

Điều kiện để được giảm trừ cho người phụ thuộc

  • Người phụ thuộc phải có hộ khẩu thường trú cùng với người nộp thuế.
  • Người phụ thuộc không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng không vượt quá 1 triệu đồng.
  • Người nộp thuế phải có trách nhiệm nuôi dưỡng người phụ thuộc.

Ngoài ra, một số trường hợp đặc biệt cũng được giảm trừ TNCN

  • Người khuyết tật, không có khả năng lao động.
  • Người có công với cách mạng, nạn nhân chất độc da cam/lửa vàng.
  • Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.

Lưu ý: Để được hưởng các khoản giảm trừ TNCN, ngoài việc hiểu về mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân người nộp thuế phải kê khai và chứng minh đầy đủ các điều kiện theo quy định. Mức giảm trừ TNCN có thể thay đổi theo thời gian và mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân. Vì thế, bạn nên cập nhật thông tin mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng luật định.

Điều kiện được giảm trừ thuế thu nhập cá nhân
Mức giảm trừ TNCN có thể thay đổi theo thời gian vì thế bạn cần cập nhật thông tin thường xuyên

Xem thêm:

Mã Số Thuế Cá Nhân Là Gì? Quyền Lợi Khi Đăng Ký MST Cá Nhân

Quy Định Trả Lương Cho Người Lao Động Theo Pháp Luật Hiện Hành

7. Cách kiểm tra thời gian phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Nếu bạn đã biết mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân. Nếu bạn thuộc đối tượng cần nộp thuế thì bạn nên nộp đúng thời hạn để tránh bị phạt. Hiện nay có hai cách chính để kiểm tra khi nào phải nộp thuế TNCN:

7.1. Tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử thuế nhà nước

Sau khi đã nắm được mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân. Bạn có thể tiến hành tra cứu thông tin qua các bước sau:

Bước 1: Truy cập website: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Tra cứu thông tin trên Cổng thông tin điện tử thuế nhà nước
Tra cứu thông tin thuế TNCN trên Cổng thông tin điện tử thuế nhà nước

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử của bạn (Nếu chưa có có thể tạo theo hướng dẫn)

Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử của bạn
Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử của bạn

Bước 3: Chọn mục "Tra cứu" -> "Số thuế còn phải nộp".

Bước 4: Chọn "Kỳ tính thuế" và "Loại thuế" cần tra cứu.

Bước 5: Nhấn "Tra cứu".

Hướng dẫn tra cứu thuế thu nhập cá nhân
Hướng dẫn tra cứu thuế thu nhập cá nhân

Hệ thống sẽ hiển thị thông tin số thuế còn phải nộp của bạn, bao gồm:

  • Kỳ tính thuế.
  • Loại thuế.
  • Số thuế còn phải nộp.
  • Ngày đến hạn nộp.

7.2. Liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế

Ngoài cách tra cứu trên, bạn có thể đến trực tiếp cơ quan thuế nơi bạn sống để được tra cứu thông tin số thuế còn phải nộp hoặc bạn có thể gọi điện thoại đến tổng đài của cơ quan thuế để được hỗ trợ.

Lưu ý:

Khi muốn tra cứu thông tin số thuế còn phải nộp, bạn cần cung cấp chính xác mã số thuế và các thông tin liên quan như: Mã số thuế cá nhân, họ tên, ngày sinh, căn cước công dân, giấy tờ bạn sử dụng khi đăng ký mã số thuế cá nhân....

Bạn nên tra cứu thông tin số thuế còn phải nộp theo mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân thường xuyên để đảm bảo nộp thuế đúng hạn và đầy đủ. Việc nộp thuế không đúng hạn có thể dẫn đến các biện pháp xử phạt theo quy định của pháp luật.

Có thể thấy mức lương đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Tuy nhiên đối với công dân đang cư trú tại Việt Nam có tổng thu nhập dưới 132 triệu đồng/năm (sau khi đã trừ đi các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) thì chưa cần phải đóng thuế TNCN.