Bạn là ?
Công thức tính thuế TNCN Excel là điều mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng quan tâm. Vì việc tính thuế thu nhập cá nhân là một phần trong công tác kế toán mà doanh nghiệp phải đảm nhiệm. Nghĩa là, doanh nghiệp có nghĩa vụ tính thuế TNCN của người lao động, sau đó khấu trừ khoản này vào lương và thay người lao động nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
Thuế thu nhập cá nhân chính là một phần tiền lương hoặc một phần thu nhập ngoài lương của người lao động. Phần này sẽ được tính toán các khoản giảm trừ. Và sau khi đã tính giảm trừ thì sẽ được tính toán chính xác để nộp vào ngân sách nhà nước. Nói cách khác, tiền thuế này là một phần nội dung thu thuế của nhà nước để có được nguồn tiền phục vụ cho các mục tiêu quốc gia, cho nhu cầu an sinh xã hội, …
Những người có thu nhập thấp sẽ không cần phải đóng thuế TNCN. Điều này phần nào thể hiện sự công bằng xã hội, giảm khoảng cách chênh lệch giàu - nghèo, tạo ra xã hội công bằng và văn minh hơn.
Theo quy định của nhà nước, có 2 đối tượng phải đóng thuế TNCN:
Cá nhân đang cư trú ở lãnh thổ Việt Nam, cần đóng thuế TNCN phát sinh được tính cả ở trong và ở ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Các nhân không cư trú ở Việt Nam, sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân khi nguồn thu đó phát sinh tại Việt Nam.
Như đã nói, chỉ những người có thu nhập cao thì mới phải đóng thuế thu nhập cá nhân. Vì vậy, bên cạnh việc tìm hiểu công thức tính thuế TNCN Excel, các bạn cũng cần biết được mức thu nhập đến đâu thì không cần tính thuế. Vì việc này có thể giúp bạn nhanh chóng loại trừ các trường hợp được miễn thuế TNCN, tiết kiệm nhiều thời gian công sức khi tính thuế và cũng không làm mất quyền lợi người lao động.
Bảng tính thuế thu nhập cá nhân dưới đây sẽ nêu cụ thể các trường hợp cần phải đóng thuế dựa trên mức thu nhập mà người lao động có được:
Bậc thuế | Tổng thu nhập tính thuế (TNTT)/ năm (triệu đồng) | Tổng thu nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng) | Tỷ lệ thuế suất (%) | Số thuế TNCN phải nộp (triệu đồng) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 | 5% TNTT |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 | 0,25tr +10% TNTT trên 5tr |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 | 0,75tr + 155 TNTT tren 10tr |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 | 1,95tr +20% TNTT trên 18tr |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 | 4,75 + 25% TNTT trên 32tr |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 | 9,75tr + 30% TNTT trên 52tr |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 | 18,15tr + 35% TNTT trên 80tr |
Như vậy, dựa vào bảng tính thuế TNCN trên đây, kế toán cũng có thể dễ dàng tính được mức thuế cần đóng cho nhà nước mà người lao động phải chịu. Người lao động cũng có thể tự tính mức thuế của mình.
Tuy nhiên, để thuận tiện hơn trong công tác tính toán, áp dụng công thức tính thuế TNCN Excel là giải pháp tốt nhất để tính. Vì trên thực tế, mức lương người lao động trong một doanh nghiệp rất đa dạng. Khi có công thức tính cụ thể, việc tính toán sẽ trở nên đơn giản hơn, hiệu quả hơn.
Cách tính thuế thu nhập cá nhân trên Excel với hàm IFS khá đơn giản, kể cả những bạn kế toán chưa có kinh nghiệm cũng có thể thực hiện được.
Đầu tiên, các bạn thực hiện tạo bảng Excel với các cột nội dung cụ thể như sau:
Thực hiện điền các thông tin như hướng dẫn bên dưới:
Nhập tổng thu nhập của người chịu thuế, áp dụng cho các trường hợp trên 60tr/ năm như quy định.
Nhập lương đóng bảo hiểm, đây là mức đóng bảo hiểm thỏa thuận trong hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp và người lao động.
Nhập số người phụ thuộc của người lao động.
Nhập công thức cho bảo hiểm phải nộp bằng công thức: “Lương đóng bảo hiểm x 10.5%).
Nhập nội dung cho cột Giảm trừ người phụ thuộc. Công thức sẽ là “số người phụ thuộc x 4,400,000đ” (Cứ mỗi người phụ thuộc sẽ được giảm trừ 4,4 triệu đồng không phải đóng thuế TNCN Excel.
Nhập nội dung cho các khoản miễn thuế mà người lao động được hưởng.
Nhập nội dung thu nhập chịu thuế, được tính theo công thức trừ đi tiền đóng bảo hiểm, tiền giảm trừ người phụ thuộc, tiền miễn thuế… Đây là nội dung quan trọng trong công thức tính thuế TNCN Excel nên các bạn phải thực hiện công thức thật chuẩn.
Nhập công thức để tính thuế TNCN Excel trong mục Thuế TNCN bằng hàm IFS như sau: =IFS(G4<0,0, G4<=5000000,G4*5%, G4<=10000000,G4*10%-250000, G4<=18000000,G4*15%-750000, G4<=32000000, G4*20%-1650000, G4<=52000000,G4*25%-3250000, G4<=80000000,G4*30%-5850000, G4>80000001,G4*35%-9850000)
Cuối cùng chính là nhập số tiền thực nhận của người lao động, bằng tổng thu nhập trừ đi bảo hiểm, trừ thuế. Như vậy chúng ta sẽ có được tổng số tiền mà người thu nhập được nhận theo bảng Excel trên.
Đây cũng là một trong những công thức tính thuế TNCN Excel phổ biến được nhiều kế toán viên sử dụng. Với công thức này, các bạn sẽ tiến hành tính toán cụ thể như ví dụ sau:
Ví dụ, lương của người lao động là 31.5 triệu đồng/ tháng. Như vậy thuế TNCN sẽ được tính như sau:
Số tiền người lao động đóng bảo hiểm xã hội: 2,08 triệu/ tháng
Số tiền người lao động đóng bảo hiểm y tế: 390,000đ
Số tiền người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 1% tiền lương: 315,000đ
Như vậy, sau khi trừ hết các khoản phải đóng, người lao động còn lại 28,715 triệu đồng.
Giả sử người này được giảm trừ gia cảnh 9 triệu đồng, như vậy số tiền áp dụng để đóng thuế là 19,715 triệu đồng. Như vậy, dựa vào bậc đóng thuế TNCN theo quy định, chúng ta có:
Bậc 1: 5 triệu x 5% = 250,000đ
Bậc 2: (10 triệu - 5 triệu) x 10% = 500,000đ
Bậc 3: (18 triệu - 10 triệu) x 15% = 1,200,000đ
Bậc 4: (19,715 triệu - 18 triệu) x 20% = 343,000đ
Tổng số tiền thuế TNCN phải đóng sẽ là 5,078 triệu đồng. Cuối cùng, người lao động sẽ nhận được mức lương hàng tháng là 31,5 triệu - 5,078 triệu = 26,422 triệu đồng.
Bất cứ người lao động nào có thu nhập đến mức chịu thuế đều cần phải đóng thuế cho nhà nước. Do đó, để giảm số thuế cần nộp, trong quá trình làm việc và kê khai, cần kê khai đủ số người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh, tránh mất quyền lợi của mình. Sau khi kê khai, các bạn có thể dựa vào công thức tính thuế TNCN Excel để xác định mức thuế mình cần phải đóng.
Ngoài công thức tính thuế thu nhập cá nhân Excel, dưới đây là một số vấn đề quan trọng liên quan đến thuế TNCN mà người lao động nên biết:
Sau mỗi kỳ quyết toán lương, kế toán sẽ dùng công thức tính thuế TNCN Excel để tính lương cho người lao động. Sau đó, doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm đóng thuế cho nhà nước theo thời hạn quyết toán thuế mà doanh nghiệp lựa chọn.
Những người có thu nhập không thường xuyên nhưng mức thu nhập cao đủ điều kiện chịu thuế đều cần phải có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước. Đây là những nguồn thu không định kỳ và sau mỗi kỳ thu nhập thì cần kê khai và đóng thuế.
Hoa hồng cũng được tính là tiền công, tiền lương, là thu nhập mà người lao động được nhận. Do đó, những khoản này cũng được tính vào thuế TNCN và cần phải kê khai để nộp theo quy định.
Công thức tính thuế TNCN Excel với tiền hoa hồng được tính như sau:
Người lao động ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, nhận tiền hoa hồng từ 2 triệu đồng/ lần sẽ bị khấu trừ 10% trên tổng tiền hoa hồng để đóng thuế cho nhà nước.
Trong trường hợp người lao động ký hợp đồng làm việc từ 3 tháng trở lên và được nhận hoa hồng, thì khoản hoa hồng sẽ được tính thuế TNCN theo công thức : Tổng tiền hoa hồng x thuế suất theo bậc lũy tiến.
Trong trường hợp người lao động vừa đi làm công, vừa kinh doanh riêng và hai khoản thu nhập này đều đủ điều kiện đóng thuế thì cần thực hiện kê khai và đóng đủ ở hai mục. Đây là quy định chung và sẽ không miễn trừ ở bất cứ nguồn thu nhập nào.
Chu kỳ mỗi năm, người lao động cần phải tính toán với công thức tính thuế TNCN Excel, kê khai, quyết toán hoặc ủy quyền quyết toán để đóng thuế TNCN cho nhà nước. Trong trường hợp chậm kê khai và chậm nộp, người lao động sẽ bị phạt từ cảnh cáo đến phạt tiền từ 2 - 25 triệu đồng tùy từng trường hợp tương ứng.
Trên đây là những nội dung xoay quanh vấn đề công thức tính thuế TNCN Excel. Có thể thấy, dù là kế toán hay người lao động, các bạn cũng nên tìm hiểu công thức để tính được mức thuế mà mình phải đóng. Từ đó, cũng sẽ có kế hoạch chi tiêu hợp lý với số tiền lương thực nhận, có kế hoạch sắp xếp cuộc sống hài hòa hơn. Quan trọng hơn, hiểu rõ tầm quan trọng của việc kê khai và đóng thuế TNCN theo quy định, tránh phải chịu phạt và bị truy thu thuế với rất nhiều rắc rối.
Xem thêm:
Mẫu CV hot theo ngành nghề