Bạn là ?
VoLTE là từ viết tắt của “Voice over Long-Term Evolution”, hay cụm từ “Voice over LTE”. Dịch sang tiếng Việt, cuộc gọi VoLTE là cuộc gọi thông qua kết nối LTE. LTE là công nghệ mạng di động kết nối 4G, có tốc độ truyền dữ liệu cao và hiệu suất cao hơn so với mạng 3G hay 2G trước đây. Nói một cách đơn giản, khi điện thoại của bạn mở tính năng VoLTE, nó có thể thực hiện các cuộc gọi chất lượng cao, không bị gián đoạn và mất tín hiệu.
Câu trả lời là có. Tuy nhiên, hãy tham khảo ưu nhược điểm của VoLTE để quyết định nó có phù hợp với riêng nhu cầu của bạn hay không.
Khử tạp âm tốt, mang lại những cuộc gọi với âm thanh trong trẻo, dễ nghe, không bị ồn ào, ảnh hưởng âm thanh từ môi trường xung quanh.
Khử tiếng vang xa, giúp người dùng không còn phải chịu đựng bởi những cuộc gọi vọng tiếng, nhại âm, âm dội lại bất thường.
Thời gian kết nối cuộc gọi nhanh chóng, độ trễ truyền dữ liệu qua mạng 4G chỉ 10 - 25 ms. Con số này thấp hơn nhiều lần mức 100 ms của mạng 3G trước đây. Vì vậy, người dùng có thể kết nối với đầu dây bên kia thông qua cuộc gọi VoLTE trong 2,7s, thay vì 6s như trước.
Tiết kiệm pin hơn so các cuộc gọi qua mạng 2G/3G cũ. Theo nghiên cứu, các cuộc gọi thông qua VoLTE tốn ít pin hơn 30 - 50% so với các cuộc gọi thoại qua mạng thông thường.
Tốc độ xử lý dữ liệu nhanh hơn, giúp người dùng có thể thực hiện nhiều thao tác với điện thoại khi mở VoLTE. Ví dụ: bạn có thể vừa mở VoLTE để lướt Facebook, vừa gọi điện thoại qua Zalo…
Chất lượng cuộc gọi tốt hơn nhiều so với các cuộc gọi 3G hoặc 4G thông thường. Thậm chí, nó được xếp hạng tốt hơn các cuộc gọi Skype với độ phân giải cao, thông qua nhiều thử nghiệm.
Ngoài giải đáp ưu điểm VoLTE là gì như đã chia sẻ, thì tìm hiểu những hạn chế từ cuộc gọi VoLTE cũng sẽ giúp bạn tự giải đáp có nên kích hoạt VoLTE cho mình hay không.
Có sự giới hạn về thiết bị thực hiện cuộc gọi HD. Cụ thể, có một số dòng điện thoại không thể bật được VoLTE và dẫn tới cuộc gọi chỉ có chất lượng tiêu chuẩn, không phải HD. Tuy nhiên, với những mẫu điện thoại di động mới ra mắt, các nhà sản xuất hầu như đã tích hợp tính năng VoLTE.
Yêu cầu thiết bị phải được kết nối dữ liệu hoặc mạng 4G mới có thể thực hiện cuộc gọi.
Chỉ khi cả 2 bên gọi và nghe cùng đăng ký và sử dụng VoLTE, thì chất lượng cuộc gọi mới đạt độ HD. Nếu một trong hai bên không có, chất lượng thoại trở về mức cơ bản.
Xem thêm: Android Auto Là Gì? Trải Nghiệm Ứng Dụng Hiện Đại Ngay Trên Xe Hơi Chỉ Trong Vài Bước
Sự khác biệt giữa các nhà mạng phổ biến nhất hiện nay khi cung cấp cuộc gọi VoLTE là gì? Cùng so sánh theo những tiêu chí đánh giá quan trọng nhất sau đây để lựa chọn nhà mạng mang lại chất lượng VoLTE tốt nhất.
Tiêu chí đánh giá | VinaPhone | Viettel | MobiFone |
Điều kiện sử dụng | - Điện thoại có SIM 4G và có đăng ký 4G. - Đã thực hiện kích hoạt tính năng VoLTE trên điện thoại. - Thiết bị được hỗ trợ VoLTE mạng VinaPhone. | - Điện thoại có SIM 4G và có đăng ký 4G. - Đã thực hiện kích hoạt tính năng VoLTE trên điện thoại. - Thiết bị hỗ trợ VoLTE mạng Viettel. | - Điện thoại có SIM 4G, đã đăng ký gói cước data. - Đã kích hoạt tính năng VoLTE trên điện thoại. - Thiết bị hỗ trợ VoLTE mạng MobiFone. |
Thiết bị được hỗ trợ | Vô cùng đa dạng, một số dòng phổ biến như: - Một số dòng Bphone mới như: 3, 3 Pro, B86, B86s, B60 và B40. - Vivo Y 11 và Vivo Y 19. - Mate 20, Mate 20 pro, Mate 30 pro, P30, P30 pro, P40, P40 pro. - Các dòng Nokia như: 2720, 215 4G, 6300 4G, 8000 4G,a 3.4. - 2 mẫu Xiaomi Note 9 Pro và Note 10 Lite. - Oppo các dòng: Reno 4, Reno 4Pro, A33 2020, A53, A73, A93, Reno 5, Reno 5 5G, A15, A15s. - Realme các dòng: 2 Pro, 7, 7 pro, 7i, C11, C12, C15, C17. - iPhone 6s trở lên và đã cài đặt iOS từ 14.5 trở lên. - Một số dòng của Samsung Galaxy A, Galaxy Note, Galaxy S, Galaxy Tab A, Galaxy Tab E, Galaxy J, Galaxy M, Galaxy Note 20 Ultra,... - Các dòng của Vsmart: Joy 2+, Live, Star 3, Active 3, Star 4, Live 4, Joy 4, Aris Pro, Star 5. | Ít đa dạng hơn mạng VinaPhone, phổ biến nhất là: - iPhone 6 và các loại iPhone dùng iOS 11.2 trở lên. - Huawei Mate 20, Mate 20 pro. - Samsung Galaxy Note 8, Note 9. - Samsung các dòng như: J7+, S8, S8+, J8+, S9, S9+, C710, J810Y, M20, A50. | Chưa có thông tin cụ thể tính tới đầu năm 2024. |
Biết được VoLTE là gì đã giúp bạn có thêm một lựa chọn gọi điện thoại chất lượng HD. Tuy nhiên, bạn phải thực hiện mở VoLTE theo những bước sau đây, mới có thể sử dụng nó.
1. Từ màn hình chính, ấn vào ứng dụng “Setting”.
2. Cuộn xuống một chút cho tới khi thấy phần “Cellular” thì ấn vào.
3. Tiếp tục chọn mục “Cellular Data Options”.
4. Tiếp tục chọn mục “Voice Options”. Thực hiện những bước trên sẽ giúp bạn không còn phải tìm kiếm cách bật VoLTE là gì và thoải mái nghe gọi HD.
5. Tiếp đến, bạn chỉ cần ấn nút mở VoLTE là được.
6. Khi không muốn sử dụng VoLTE, bạn ấn vào VoLTE thêm một lần nữa.
Mỗi dòng điện thoại có cách sắp xếp vị trí để mở VoLTE khác nhau. Tuy nhiên, thông thường, bạn cần vào ứng dụng “Cài đặt”, tìm kiếm “thẻ SIM” và các tùy chọn bên trong sẽ có VoLTE.
Ví dụ với điện thoại Xiaomi, bạn có thể thực hiện các bước sau:
Vào ứng dụng “Cài đặt” từ màn hình chính.
Kéo xuống tìm kiếm phần “Thẻ SIM & Mạng di động”.
Kéo xuống để chọn “thẻ SIM”. Tại đây, bạn bật công tắc cho phần “Sử dụng VoLTE“ là có thể sử dụng được.
Còn đối với điện thoại OPPO, cách kích hoạt VoLTE như sau:
Bạn vào ứng dụng “Cài đặt” từ màn hình chính.
Kéo xuống và chọn “SIM & Dữ liệu di động”.
Chọn “thẻ SIM”. Tại đây, bạn bật “Gọi VoLTE” là có thể tận hưởng các cuộc gọi HD.
Với những phân tích ưu điểm của VoLTE là gì, nhiều người dùng quyết định đăng ký sử dụng. Sau khi mở VoLTE trên điện thoại, tiếp đến, hãy tham khảo cú pháp đăng ký cho từng nhà mạng sau.
Người dùng chỉ cần soạn tin: DK VOLTE gửi 999.
Chi phí: Miễn phí cước dùng nhưng bạn sẽ tốn tiền gửi tin nhắn là 200đ/ tin.
Cách đăng ký: Soạn tin nhắn: HDCall hoặc VoLTE gửi 888.
Cách hủy đăng ký: Soạn Huy HDCall gửi tới 888.
Chi phí: miễn phí phí tin nhắn và dịch vụ VoLTE.
Cách đăng ký: Soạn HDCALL gửi 191 hoặc đăng ký trên ứng dụng My Viettel.
Cách hủy đăng ký: Soạn HUY HDCALL gửi tới 191.
Chi phí: miễn phí phí tin nhắn và dịch vụ VoLTE.
Lưu ý: Trong trường hợp bạn nhắn tin cho nhà mạng, nhưng nhận được tin nhắn từ chối, điều này có nghĩa là điện thoại của bạn chưa hỗ trợ VoLTE. Do đó, bạn không thể sử dụng tính năng này.
Sau sự khác biệt giữa các nhà mạng cung cấp VoLTE là gì, cùng tìm hiểu những điểm làm nên sự vượt trội, cũng như hạn chế của VoLTE so với VOIP qua bảng sau đây.
Tiêu chí đánh giá | Cuộc gọi VoLTE | Cuộc gọi VoIP |
Thiết bị được hỗ trợ | - Chỉ dùng được cho điện thoại di động, máy tính bảng có kết nối dữ liệu 4G/3G. - Thiết bị không có thẻ SIM không thể sử dụng được. | Có thể dùng được cho điện thoại bàn và PC trong các tổ chức, doanh nghiệp, có kết nối 2G hoặc 3G, có đường dây băng thông rộng hoặc cố định. |
Độ tin cậy | Rất cao vì có rất ít khả năng xảy ra bất kỳ loại nhiễu loạn hoặc độ trễ cuộc gọi nào. Nhờ đó, hạn chế sự gián đoạn trong hội thoại và bỏ lỡ thông tin của 2 bên nghe - gọi. | Cao trung bình, bởi đôi khi, trong các giờ cao điểm nghẽn mạng, cuộc gọi có thể bị mất tín hiệu âm thanh. |
Phạm vi sử dụng | Có thể dùng ở bất kỳ đâu, chỉ cần điện thoại di động kết nối VoLTE. | Chỉ sử dụng được trong phạm vi tổ chức có mạng kết nối VoIP. |
Chất lượng thoại | Tốt hơn VoIP nhiều lần, mang lại sự ổn định cho cuộc gọi, vì nó yêu cầu duy trì một tần số vô tuyến riêng để truyền các gói thoại theo mức độ ưu tiên. | Ở mức bình thường. Đôi khi công nghệ VoIP có thể gây ra sự cố chậm kết nối, kết nối kém trong thời gian cao điểm. |
Đối tượng phù hợp | Khách hàng doanh nghiệp và cả cá nhân. Bởi hầu hết các mẫu điện thoại thông minh mới hơn đều hỗ trợ công nghệ VoLTE. Nhiều doanh nghiệp bắt đầu chuyển sang dùng VoLTE thay thế VoIP. | Nhắm đến người dùng doanh nghiệp và được sử dụng thông qua web hoặc điện thoại VoIP. |
Mẫu CV hot theo ngành nghề