Bạn là ?
Để trở thành một người am hiểu về công nghệ và các thủ thuật công nghệ thì việc tìm hiểu bus là gì là điều vô cùng cần thiết.
Nếu muốn tìm hiểu bus là gì chúng cần có những hiểu biết nhất định về cụm từ này. Theo đó, bus là đường truyền tín hiệu điện kết nối các thiết bị khác nhau trong một hệ thống máy tính. Ngoài ra, bus còn là đường dẫn dữ liệu để liên lạc và có thể được thiết lập giữa hai hoặc nhiều phần tử máy tính.
Sau khi biết được bus là gì, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu đặc điểm của hệ thống này. Một bus được đặc trưng bởi lượng thông tin có thể được truyền. Con số này được biểu thị bằng bit và tương ứng với số lượng đường dẫn vật lý mà dữ liệu được gửi cùng một lúc.
Tốc độ của bus phụ thuộc vào tần số của nó (được biểu thị bằng Hertz), là số lượng gói được gửi hoặc nhận mỗi giây. Mỗi lần dữ liệu được gửi hoặc nhận được gọi là một chu kỳ.
Bằng cách này, bạn có thể tìm thấy tốc độ truyền tối đa của bus, tức là lượng dữ liệu mà nó có thể truyền trên một đơn vị thời gian
Nắm rõ bus là gì cũng là cơ sở giúp chúng ta hiểu tường tận về các cách phân loại bus trong máy tính.
Dựa vào mục đích sử dụng, bus được chia thành 4 loại khác nhau bao gồm:
Bus hệ thống
Trong máy tính sẽ có rất nhiều bộ phận và khối riêng lẻ trong chip dẫn đến có nhiều đường truyền khác nhau. Lúc này là bus hệ thống sinh ra để làm cầu nối giữa các bộ phận, nối đầu vào/đầu ra để tạo nên một hệ thống đường dẫn chung.
Ngoài ra, các thiết bị thụ động cũng đang chờ yêu cầu rồi với phản hồi tới bus. Các thiết bị chủ động, tích cực sẽ là chủ và các thiết bị thụ động sẽ được gọi là slave.
Bus Driver và Bus Receiver
Bus receiver dùng để kết nối các slave, như một bộ phận khuếch đại vi sai. Khi bus hệ thống quá dài, có nhiều thiết bị kết nối thì sẽ dẫn đến quá tải và đường tín hiệu trong máy tính thường không đủ để điều khiển.
Chưa kể, các bus master thường kết nối với bus qua một con chip. Vì thế, hệ thống cần chia ra cho bus driver và bus receiver quản lý những kết nối nô lệ này.
Bus đồng bộ (Synchronous bus)
Đây là bus đồng bộ là bus do bộ tạo dao động tinh thể điều khiển. Các tín hiệu trên đường này thường có dạng sóng vuông với tần số 5 MHz - 50 MHz.
Bus không đồng bộ (Asynchnous bus)
Bus không đồng bộ không sử dụng đồng hồ, thời gian của nó có thể dài tùy ý và có thể là khác nhau đối với các cặp thiết bị khác nhau.
Bus là gì? Nếu phân loại theo chức năng thì nó sẽ bao gồm những bus con nào, thông tin dưới đây sẽ giúp bạn tìm được câu trả lời cho thắc mắc này.
Bus Bộ xử lý
Bus Bộ xử lý còn được gọi là Front Side Bus (FSB), đây là bus nhanh nhất trong hệ thống và là trung tâm của chipset và bo mạch chủ. Nói chung, đây là bus nhanh nhất trong hệ thống, với tốc độ và cách sử dụng tùy thuộc vào sự kết hợp giữa bộ xử lý và chipset cụ thể.
Bus AGP
Đây là bus 32 bit được thiết kế cho card màn hình. Bus AGP cho phép băng thông lên đến 2133MBps. Nó kết nối với cầu bắc hoặc trung tâm điều khiển bộ nhớ của chipset và xuất hiện dưới dạng một ổ cắm AGP duy nhất trong các hệ thống hỗ trợ nó.
PCI-Express
PCI Express là một bus có chức năng báo hiệu riêng biệt được tạo bởi North Bridge hoặc South Bridge. Tốc độ cho loại bus này khoảng 250MBps hoặc 500 MBps hay 5Gbps theo mỗi hướng.
Bus - PCI
Bus PCI thường xuất hiện trong các hệ thống CPU Intel 486 với chip 32-bit 33MHz. Một số hệ thống lớn hơn sẽ có nhiều phiên bản 64-bit 66MHz. Bus này được tạo ra bởi trung tâm điều khiển trong các chipset bắc cầu hoặc trong các chipset sử dụng kiến trúc của trung tâm.
Bus ISA
Bus ISA rất chậm nhưng phù hợp với các thiết bị ngoại vi chậm hoặc cũ. Trước đây, bus này được sử dụng cho các bộ điều biến trình cắm, card âm thanh hay nhiều thiết bị ngoại vi có tốc độ thấp khác.
Bus VL
Bus VL cũng phân cách giữa CPU, bộ nhớ chính, bus mở rộng chuẩn như bus PCI nhưng bus này có thể điều khiển tối đa 3 thiết bị ngoại vi, thông qua bus cục bộ trên bảng mạch chính. Khe cắm của bus VL có 116 điểm, bus VL chạy với xung clock bên ngoài CPU, các máy DX2 có tần số bằng một nửa clock CPU.
Xem thêm: APK Là Gì? Hướng Dẫn Cài Đặt Nhanh Chóng, Thành Công Ngay Từ Lần Đầu Tiên
Sau khi biết được bus là gì chúng ta hãy cùng nhau danh sách bus máy tính được dùng phổ biến hiện nay qua bảng thông tin dưới đây:
Tên gọi | Độ rộng Bus | Tốc độ Bus (MHz) | Băng thông BUS (MB/sec) |
ISA 8-bit | 8 | 8.3 | 7.9 |
ISA 16-bit | 16 | 8.3 | 15.9 |
EISA | 32 | 8.3 | 31.8 |
VLB | 32 | 33 | 127.2 |
PCI 32-bit | 32 | 33 | 127.2 |
PCI 64-bit 2.1 | 64 | 66 | 508.6 |
AGP | 32 | 66 | 254.3 |
AGP (x2 Mode) | 32 | 66×2 | 528 |
AGP (x4 Mode) | 32 | 66×4 | 1056 |
AGP (x8 Mode) | 32 | 66×8 | 2112 |
ATA33 | 16 | 33 | 33 |
ATA100 | 16 | 50 | 100 |
ATA133 | 16 | 66 | 133 |
Serial ATA (S-ATA) | 1 |
| 180 |
Serial ATA II (S-ATA2) | 2 |
| 380 |
USB | 1 |
| 1.5 |
USB 2.0 | 1 |
| 60 |
FireWire | 1 |
| 100 |
FireWire 2 | 1 |
| 200 |
SCSI-1 | 8 | 4.77 | 5 |
SCSI-2 – Fast | 8 | 10 | 10 |
SCSI-2 – Wide | 16 | 10 | 20 |
SCSI-2 – Fast Wide 32 bits | 32 | 10 | 40 |
SCSI-3 – Ultra | 8 | 20 | 20 |
SCSI-3 – Ultra Wide | 16 | 20 | 40 |
SCSI-3 – Ultra 2 | 8 | 40 | 40 |
SCSI-3 – Ultra 2 Wide | 16 | 40 | 80 |
SCSI-3 – Ultra 160 (Ultra 3) | 16 | 80 | 160 |
SCSI-3 – Ultra 320 (Ultra 4) | 16 | 80 DDR | 320 |
SCSI-3 – Ultra 640 (Ultra 5) | 16 | 80 QDR | 640 |
Song song với việc tìm bus là gì, nhiều người cũng không khỏi thắc mắc về những ưu, nhược điểm của các cấu trúc mạng phổ biến hiện nay.
Đây là cấu trúc mạng có thiết bị trung tâm và nhiều nút thông được kết nối với nhau như máy trạm, các thiết bị đầu cuối hoặc các thiết bị khác trong hệ thống LAN.
Thiết bị trung tâm có nhiệm vụ quản lý, điều khiển các hoạt động trong mạng và xử lý thông tin giữa các thiết bị khác. Ngoài ra, Star Topology còn xác nhận các địa chỉ gửi nhận có quyền chiếm tuyến thông tin và thông báo về trạng thái của mạng.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Mạng hình sao hoạt động dựa vào nguyên lý kết nối song song nên hệ thống vẫn hoạt động bình thường ngay cả khi một máy trạm xảy ra lỗi. Tốc độ mạng rất nhanh. Cấu trúc mạng đơn giản, dễ dàng kiểm tra và sửa chữa khi xảy ra sự cố. Có thể thu hẹp hoặc mở rộng theo nhu cầu sử dụng. Cho phép các máy tính và Hub (bộ tập trung) nối trực tiếp với nhau qua dây xoắn, không cần qua trục Bus nên tránh được các yếu tố gây ngưng trệ mạng. | Mạng hình sao yêu cầu mỗi máy trạm phải kết nối riêng với thiết bị trung tâm, nhưng khoảng cách giữa chúng có giới hạn, chỉ khoảng 100 mét. Tốn kém chi phí cho thiết bị trung gian và dây mạng. |
Những tìm hiểu liên quan đến bus là gì và cấu trúc mạng dạng tuyến sẽ giúp người dùng biết được các ưu, nhược điểm của loại Bus Topology.
Mạng dạng tuyến là kiểu mạng mà các thiết bị như máy chủ, máy trạm và các nút thông tin được kết nối với nhau qua một đường dây cáp để truyền dữ liệu.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Lắp đặt dễ dàng, thuận tiện khi sử dụng Độ dài dây cáp không bị giới hạn. | Khi có sự cố, khó xác định nơi xảy ra lỗi, bắt buộc phải ngừng hoạt động của toàn bộ hệ thống để kiểm tra và xử lý. Dễ gặp tình trạng tắc nghẽn trên đường truyền khi lượng dữ liệu truyền đi lớn. |
Đây là cấu trúc liên kết mạng mà các thiết bị được nối thông qua dây cáp tạo thành một vòng tròn. Tín hiệu truyền sẽ tuân theo một hướng cố định. Chỉ có một thiết bị được truyền tín hiệu tại một thời điểm.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Mở rộng hệ thống LAN một cách dễ dàng. Không yêu cầu nhiều dây dẫn, giúp tiết kiệm dây cáp. Tốc độ mạng nhanh hơn mạng dạng tuyến. | Gặp khó khăn trong việc kiểm tra tìm lỗi khi xảy ra sự cố bởi cấu trúc mạng dạng vòng tròn. |
Giải mã được bus là gì cũng là cơ sở để người dùng có những kiến thức tổng quan nhất về cấu trúc mạng Mesh Topology. Theo đó, mạng dạng lưới cho phép máy tính kết nối trực tiếp với các máy tính khác trên hệ thống mà không cần thông qua các thiết bị Hub hay Switch.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Hoạt động độc lập nên khi một máy tính gặp trục trặc sẽ không ảnh hưởng đến các máy tính khác. Tốc độ mạng nhanh. | Quản lý hệ thống mạng khá phức tạp. Tốn tài nguyên bộ nhớ và việc xử lý của các máy trạm trong hệ thống. |
Mạng cấu trúc cây là một kiểu Topology giống mạng hình sao mở rộng nhưng lại có một thiết bị kiểm soát lưu lượng trên mạng thay vì dùng các thiết bị như Hub hay Switch để liên kết. Các máy trạm sẽ được phân bố thành từng lớp tương ứng với chức năng của chúng.
Ưu điểm | Nhược điểm |
Có thể quản lý thiết bị tập trung. Tăng mức độ bảo mật hệ thống. | Do sử dụng nhiều bộ tập trung nên chi phí cao. |
Cấu trúc liên kết mạng này về cơ bản được tạo thành từ một số cấu trúc liên kết, tức là sự kết hợp của hai hoặc nhiều cấu trúc liên kết, có thể là bus, star, ring,...
Ưu điểm | Nhược điểm |
Có khả năng chịu lỗi cao nên được người dùng ưa chuộng Người dùng có thể tự thiết kế để sử dụng các tính năng tốt nhất của các cấu trúc liên kết khác nhau. | Cơ sở hạ tầng tốn kém, chi phí cao và sự phức tạp của bảo trì. |
Xem thêm:
Mẫu CV hot theo ngành nghề