Đóng góp bởi: CEO Tony Vũ
Ngày xuất bản: Chủ Nhật, 12/05/2024 22:50:00 +07:00 Theo dõi Job3s trên Job3s Google News
1 lượt xem
5 phút đọc

CCCD là gì? Ý nghĩa của 12 số căn cước công dân gắn chíp

Khái niệm CCCD là gì? CCCD là viết tắt của cụm từ căn cước công dân. Đây là một trong những loại giấy tờ đặc biệt quan trọng của công dân khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Nội dung bài viết bên dưới sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về CCCD cũng như tầm quan trọng của loại giấy tờ này.

1. CCCD là gì?

CCCD là gì? Theo Khoản 1 Điều 3 Luật CCCD 2014 có quy định cụ thể như sau: CCCD (Căn cước công dân) là thông tin cơ bản về lai lịch và nhân dạng của công dân theo quy định của luật này.

Như vậy, thẻ CCCD được hiểu một cách đơn giản là một loại giấy tờ tùy thân chính thức của công dân Việt Nam, trong đó phải ghi rõ và đầy đủ tất cả các thông tin cá nhân cơ bản quan trọng của công dân.

Theo Điều 18 Luật CCCD 2014 có quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước công dân:

  • Mặt trước thẻ CCCD là gì: Có hình Quốc huy nước Việt Nam; dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ CCCD, họ, chữ đệm, tên khai sinh, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn.

  • Mặt sau của thẻ CCCD là gì: Có bộ phận lưu trữ đầy đủ các thông tin được mã hoá; đặc điểm và vân tay nhận dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm được cấp thẻ; họ, chữ đệm, tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

  • Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về ngôn ngữ, quy cách khác, kích thước, hình dáng và chất liệu của thẻ CCCD.

Căn cứ theo quy định tại Luật Căn cước công dân 2014, số thẻ CCCD là số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sử dụng để kết nối, cập nhật, chia sẻ và khai thác thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và những cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Số định danh cá nhân sẽ gắn liền với cá nhân đó từ khi sinh ra cho đến khi cá nhân mất, không thay đổi và không có sự trùng lặp với chính số định danh cá nhân của người khác.

CCCD là gì? CCCD là một trong những loại giấy tờ chính thức của công dân Việt Nam, bắt buộc thay thế cho chứng minh nhân dân
CCCD là gì? CCCD là một trong những loại giấy tờ chính thức của công dân Việt Nam, bắt buộc thay thế cho chứng minh nhân dân

2. Ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD gắn chíp

Sau khi đã nắm rõ khái niệm CCCD là gì, hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD gắn chip. Theo quy định tại Nghị định 137/2015/NĐ-CP và Thông tư 59/2021-BCA thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm có 12 số, thể hiện cụ thể những thông tin sau đây:

03 số đầu tiên: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đã đăng ký giấy khai sinh theo quy định tại Phụ lục I và II ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA. Ví dụ: Mã quốc gia Việt Nam là 000, mã thành phố Hà Nội là 001,...

01 chữ số tiếp theo: Mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân, là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

  • Thế kỷ XX (Từ năm 1900 đến hết 1999): Nam 0, nữ 1;

  • Thế kỷ XXI (Từ năm 2000 đến hết 2099): Nam 2, nữ 3;

  • Thế kỷ XXII (Từ năm 2100 đến hết 2199): Nam 4, nữ 5;

  • Thế kỷ XXIII (Từ năm 2200 đến hết 2299): Nam 6, nữ 7;

  • Thế kỷ XXIV (Từ năm 2300 đến hết 2399): Nam 8, nữ 9.

02 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh của công dân, thể hiện 2 số cuối năm sinh của công dân. Ví dụ: Công dân sinh năm 1997 thì mã năm sinh của công dân là 97.

06 số tiếp theo: Khoảng số ngẫu nhiên. Ví dụ 076543, 034567,...

ý nghĩa của 12 số trên thẻ cccd gắn chip
Ý nghĩa cụ thể của 12 số trên thẻ CCCD gắn chíp

>>> Xem thêm: Hướng Dẫn Khai Sơ Yếu Lý Lịch Cho Viên Chức Nhà Nước Mẫu Mới Nhất

3. Lệ phí làm thẻ căn cước công dân bao nhiêu?

Bên cạnh việc nắm rõ ý nghĩa của 12 số trên thẻ CCCD là gì, nhiều người cũng đang thắc mắc đến vấn đề lệ phí làm thẻ CCCD là bao nhiêu? Hiện nay, mức thu lệ phí cấp thẻ căn cước công dân được quy định cụ thể tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC. Tuy nhiên, căn cứ theo Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC, nhằm hỗ trợ và tháo gỡ các khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, công dân sẽ được giảm 50% mức thu lệ phí cấp CCCD từ 01/01/2022 đến hết ngày 30/06/2022.

Theo đó, mức lệ phí cấp CCCD như sau:

Mức thu lệ phí

Từ 1/1/2022 - 30/6/2022

Từ 1/7/2022

Chuyển từ CMND 9 số, và CMND 12 số sang cấp thẻ căn cước công dân

15.000 đồng/thẻ căn cước công dân

30.000 đồng/thẻ căn cước công dân

Đổi thẻ căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm và tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại quê quán, giới tính; có sai sót về các thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu

25.000 đồng/thẻ căn cước công dân

50.000 đồng/thẻ căn cước công dân

Cấp lại thẻ căn cước công dân khi bị mất thẻ CCCD, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định luật quốc tịch Việt Nam

35.000 đồng/thẻ căn cước công dân

70.000 đồng/thẻ căn cước công dân

lệ phí làm thẻ cccd bao nhiêu
Mức quy định mức làm thẻ CCCD tại Việt Nam

4. Thẻ CCCD có thể thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài không?

Ngoài việc nắm được khái niệm, ý nghĩa của CCCD là gì cũng như lệ phí làm thẻ CCCD là bao nhiêu, mỗi cá nhân cũng cần phải có những hiểu biết nhất định về việc thẻ CCCD có thể thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài hay không?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 về giá trị sử dụng của thẻ CCCD như sau:

  • Thẻ CCCD là giấy tờ tuỳ thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về CCCD của người được cấp thẻ để thực hiện những giao dịch tại lãnh thổ Việt Nam.

  • Thẻ CCCD được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước khác ký kết được sử dụng thẻ CCCD thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

  • Cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ CCCD để kiểm tra về căn cước và những thông tin quy định cụ thể tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ CCCD để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong cơ sở dữ liệu của quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ CCCD theo yêu cầu của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thì cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm bất kỳ giấy tờ khác chứng nhận những thông tin quy định tại Khoản 1 và 3 điều này.

  • Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ CCCD theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào quy định trên, thẻ CCCD có thể thay thế hộ chiếu nếu Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ngoài ký kết sử dụng thẻ CCCD thay hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Vì vậy, thẻ CCCD không có giá trị thay thế hộ chiếu khi đi đến tất cả những quốc gia trên thế giới mà chỉ được sử dụng thay thế hộ chiếu khi bạn đi đến những quốc gia mà Việt Nam có thoả thuận sử dụng thẻ CCCD thay hộ chiếu.

thẻ căn cước công dân có thể thay thế hộ chiếu đi nước ngoài
Thẻ CCCD có thể được thay thế cho hộ chiếu đi nước ngoài trong từng trường hợp cụ thể

>>> Xem thêm: Trách Nhiệm Pháp Lý Là Gì? Nắm Chắc Để Không Vi Phạm Pháp Luật

Nội dung trên đây đã cung cấp đầy đủ các thông tin cơ bản về CCCD là gì. Hy vọng thông qua bài viết này, bạn đọc đã có thể hiểu được tầm quan trọng của thẻ CCCD cũng như những ý nghĩa về các con số trên căn cước công dân.