Bạn là ?
Chứng minh nhân dân là gì? Chứng minh nhân dân (CMND) là một loại giấy tờ tùy thân quan trọng của công dân Việt Nam, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. CMND có giá trị sử dụng toàn quốc. CMND có thể sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau như:
Xác minh danh tính
Mở tài khoản ngân hàng
Mua bán nhà đất
Đăng ký kết hôn
Xin học bổng
Đi du học
Hiện nay, CMND đang dần được thay thế bởi Căn cước công dân (CCCD). CCCD có những ưu điểm nổi bật hơn so với CMND như:
Có gắn chip điện tử dùng để lưu trữ thông tin cá nhân.
Tăng cường tính bảo mật.
Có thể sử dụng để đi lại quốc tế (đối với thẻ CCCD có gắn chip).
Số Chứng minh nhân dân là gì? Số Chứng minh nhân dân (CMND) là dãy số gồm 9 hoặc 12 chữ số được in trên CMND, dùng để xác định danh tính của chủ sở hữu.
CMND 9 số:
3 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi cấp CMND.
6 chữ số tiếp theo: Số thứ tự.
CMND 12 số:
3 chữ số đầu tiên: Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi cấp CMND.
1 chữ số tiếp theo: Mã giới tính (1: Nam, 2: Nữ).
2 chữ số tiếp theo: Mã năm sinh.
6 chữ số tiếp theo: Số thứ tự.
Lưu ý: Số CMND là duy nhất cho mỗi người.
Chứng minh nhân dân là gì và bao nhiêu tuổi được cấp Chứng minh nhân dân? Đây là câu hỏi rất nhiều người đặc biệt quan tâm. Đối với CMND, theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam có nghĩa vụ đến cơ quan công an làm thủ tục xin cấp CMND/CCCD theo quy định.
Nghị định này cũng quy định về:
Hồ sơ đề nghị cấp CMND
Thủ tục cấp CMND
Mức thu lệ phí cấp CMND
Trường hợp được cấp CMND miễn phí
Quản lý và sử dụng CMND
Thu hồi CMND
Nghị định 05/1999/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi một số văn bản quy phạm pháp luật khác. Tuy nhiên, quy định về độ tuổi được cấp CMND vẫn giữ nguyên là 14 tuổi.
Hiện nay, việc cấp CMND đã được thay thế bằng việc cấp Căn cước công dân (CCCD). Theo Luật Căn cước công dân, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên có nghĩa vụ và quyền làm CCCD.
Chứng minh nhân dân là gì và chứa các thông tin có ý nghĩa như thế nào? CMND gồm các thông tin sau:
Hình Quốc huy: Hình Quốc huy Việt Nam được in ở góc trên bên trái của CMND.
Số CMND: Là dãy số gồm 12 chữ số, được in ở vị trí chính giữa, bên dưới hình Quốc huy.
Họ và tên khai sinh: Là tên đầy đủ của chủ sở hữu CMND, được ghi theo đúng tên khai sinh trong Giấy khai sinh.
Họ và tên gọi khác (nếu có): Là tên gọi khác của chủ sở hữu CMND, nếu có.
Ngày tháng năm sinh: Là ngày, tháng, năm sinh của chủ sở hữu CMND.
Giới tính: Là nam hoặc nữ.
Dân tộc: Là dân tộc của chủ sở hữu CMND.
Quê quán: Là nơi sinh của chủ sở hữu CMND.
Nơi thường trú: Là nơi chủ sở hữu CMND đang sinh sống và làm việc.
Tôn giáo: Là tôn giáo mà chủ sở hữu CMND đang theo (nếu có).
Đặc điểm nhận dạng: Là những đặc điểm riêng biệt của chủ sở hữu CMND, như: chiều cao, màu da, hình dạng khuôn mặt, ...
Ngày tháng năm cấp: Là ngày, tháng, năm được cấp CMND.
Chức danh người cấp: Là chức danh của người có thẩm quyền cấp CMND.
Ký tên và đóng dấu: Là chữ ký và dấu của người có thẩm quyền cấp CMND.
Ngoài ra, việc tìm hiểu Chứng minh nhân dân là gì còn giúp bạn biết thêm các thông tin sau:
Mã vạch: Là mã vạch được in trên CMND để có thể quét mã và tra cứu thông tin cá nhân.
Vân tay: Là thông tin về vân tay của chủ sở hữu CMND.
Chữ ký số: Là chữ ký điện tử của chủ sở hữu CMND, được sử dụng để thực hiện các giao dịch điện tử.
Nội dung thông tin trên CMND phải được ghi chính xác, rõ ràng, dễ đọc.
CMND phải được bảo quản cẩn thận, tránh làm rách, nhòe, mờ chữ.
Khi sử dụng CMND, cần trình cho người có thẩm quyền kiểm tra.
Chứng minh nhân dân là gì và thời hạn sử dụng là bao lâu? Thời hạn của mỗi loại Chứng minh nhân dân như sau:
Được cấp trước đây, từ năm 1999 đến năm 2016.
Có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
Điều này có nghĩa là sau ngày 31/12/2024, CMND 9 số sẽ không còn giá trị pháp lý. Bạn không thể sử dụng CMND 9 số để thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.
Được cấp từ năm 2016 đến năm 2021.
Có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2024.
Tương tự như CMND 9 số sau ngày 31/12/2024, CMND 12 số sẽ không còn giá trị pháp lý. Bạn nên đổi CMND 12 số sang Căn cước công dân càng sớm càng tốt.
Có giá trị sử dụng trong vòng 15 năm kể từ ngày cấp.
Ví dụ:
Nếu bạn được cấp CCCD vào ngày 1/1/2024, CCCD của bạn sẽ có giá trị sử dụng đến hết ngày 31/12/2038.
Lưu ý: Từ ngày 1/1/2025, tất cả công dân phải sử dụng CCCD để thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính. Do đó, bạn nên đổi CMND sang CCCD càng sớm càng tốt để tránh gặp rắc rối trong việc thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.
Nếu bạn đã tìm hiểu về Chứng minh nhân dân là gì thì bạn đã biết hiện nay, việc cấp CMND đã được thay thế bằng việc cấp CCCD. Để đổi từ CMND sang CCCD, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bạn có thể nộp hồ sơ tại:
Thời gian nhận CCCD:
Lệ phí cấp CCCD:
Việc tìm hiểu về Chứng minh nhân dân là gì giúp bạn có thể đồi từ CMND sang CCCD đúng hạn. Thời gian đổi Chứng minh nhân dân sang thẻ căn cước công dân phụ thuộc vào nơi bạn đăng ký đổi:
Lưu ý:
Xem thêm:
Việc tìm hiểu chứng minh nhân dân là gì cũng là cách giúp bạn biết được các quy định liên quan để không bị xử phạt những lỗi đáng tiếc. Dưới đây là một số lỗi liên quan đến CMND sẽ bị xử phạt mà bạn cần đặc biệt ghi nhớ.
Nếu bạn không tìm hiểu về Chứng minh nhân dân là gì, bạn sẽ không nắm rõ thời hạn đổi sang CCCD theo đúng quy định. Hành vi không đổi CCCD đúng hạn theo quy định có thể dẫn đến một số hậu quả sau:
Bị xử phạt vi phạm hành chính: Mức phạt: Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
Căn cứ pháp lý:
Mức phạt: Từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.
Hành vi cụ thể:
Mức phạt: Từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.
Mức phạt: Từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.
Hành vi cụ thể:
Mức phạt: Từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng.
Hành vi cụ thể:
Không xuất trình CCCD khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền.
Mức phạt: Từ 3 triệu đồng đến 4 triệu đồng.
Hành vi cụ thể:
Cung cấp thông tin sai sự thật về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán,… để được cấp CCCD.
Ngoài ra, còn có một số lỗi khác về CCCD cũng có thể bị xử phạt như:
Tóm lại, việc tìm hiểu chứng minh nhân dân là gì rất quan trọng vì CMND (bây giờ là CCCD) là một loại giấy tờ bắt buộc phải có của công dân Việt Nam. Việc sử dụng CMND giúp đảm bảo tính hợp pháp, minh bạch, an toàn cho các giao dịch, đồng thời tạo điều kiện cho việc hưởng quyền lợi và góp phần bảo đảm an ninh trật tự xã hội.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định mới nhất
Việc làm bảo mẫu trường tiểu học TPHCM: Cơ hội và thách thức
Bộ luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất và những điều cần biết
Tổng hợp việc làm Tân An Long An và cách xin việc nhanh nhất
Kinh nghiệm xin việc làm chỉ cần CMND, không yêu cầu bằng cấp
Người phụ thuộc là gì? Các quy định về người phụ thuộc
Giấy khai sinh là gì? Thông tin cần nhớ về loại giấy tờ quan trọng này
Việc làm Cà Mau hấp dẫn với nhiều cơ hội ngành thủy sản và du lịch
Kinh nghiệm tìm việc làm ca tối từ 18h đến 22h không lừa đảo
Tsundere là gì? Giải đáp tất tần tật về Tsundere mới nhất
Mẫu CV hot theo ngành nghề