Bạn là ?
Trước khi tìm hiểu TPM 2.0 là gì, bạn nên nắm được định nghĩa về TPM để hiểu hơn về các tính năng hữu ích mà nó mang lại cho máy tính của bạn.
Theo đó, TPM (Trusted Platform Module) là một con chip hoặc vi mạch có khả năng bảo mật cho phần cứng. Nhờ vào việc mã hóa và giao tiếp cùng các bộ phận khác trên thiết bị nên nó tác dụng giúp đảm bảo an ninh. TMP sẽ được cài sẵn trên Laptop hoặc máy tính bàn.
Tiếp theo sẽ là câu trả lời cho thắc mắc TPM 2.0 là gì, TPM 2.0 cũng là Trusted Platform Module nhưng thuộc phiên bản 2.0. Với phiên bản đầu tiên là TPM 1.0 sản xuất năm 2011 bởi tập đoàn công nghệ máy tính TCG (Trusted Computing Group).
Phiên bản 2.0 đã được nâng cấp và hoàn thiện hơn nhiều bởi nó có khả năng nhận dạng, xác thực thông tin thiết bị và bảo vệ mật khẩu nhờ các hash. Cụ thể, hash (hàm băm) RSA và ECC là bộ vi xử lý mã hóa thông tin giúp tối ưu dữ liệu tốt và an toàn hơn.
Sau khi đã biết TPM 2.0 là gì, bạn có thể tìm hiểu thêm về chức năng của chip bảo mật này. Theo đó, TPM 2.0 có nhiều chức năng hữu ích để bảo mật dữ liệu của bạn, cụ thể là:
Ổ cứng được bảo vệ an toàn nhờ vào công nghệ Bitlocker có trong chip TPM 2.0. Vậy nên ai muốn truy cập vào thiết bị của bạn sẽ cần có mật mã mới đăng nhập được.
Mã hóa mật khẩu có nghĩa là mật khẩu của bạn sẽ được chuyển từ dễ đọc sang khó đọc giúp người xâm nhập khó đoán được. Vậy nên họ có dùng đến từ điển cũng sẽ khó lòng để xâm nhập được mật khẩu trên máy tính của bạn.
Từ điển mật khẩu là một công cụ giúp hacker có thể tra ra một lúc nhiều mật khẩu. Nếu bạn đặt mật khẩu quá đơn giản thì sẽ rất dễ bị xâm nhập.
Malware là một phần mềm độc hại cho hệ thống dữ liệu trên máy tính. Thông tin của bạn sẽ được bảo mật an toàn nhờ có TPM 2.0. Do đó, chức năng này sẽ giúp các phần mềm độc hại hoặc virus không thể làm ảnh hưởng đến dữ liệu của bạn.
Khi nhìn thấy dấu hiệu bất thường trên thiết bị, chip bảo mật TPM sẽ phát ra tín hiệu và báo cáo đến bạn để ngăn chặn hành động đó bằng cách sử dụng chế độ Safe mode để tiêu diệt virus và Malware.
Xem thêm: Xingtu Là Gì? Hướng Dẫn Cách Tải Và Sử Dụng Hiệu Quả Đảm Bảo 100% Thành Công
Sau khi đã biết TPM 2.0 là gì, bạn có thể biết được thêm về đối tượng cần thiết lập chip này. Ở thời kỳ đầu, TPM được dành cho các doanh nghiệp hoặc những công ty lớn có nhu cầu bảo mật dữ liệu.
Để đảm bảo về an toàn thông tin cho máy tính thì việc cài đặt chip TPM là yêu cầu bắt buộc đối với người sử dụng. Đây cũng là lý do mà Microsoft đã thông báo rằng Windows 11 sẽ yêu cầu phải có TPM 2.0. Tuy nhiên, kể từ năm 2016 thì TPM 2.0 đã có sẵn trên CPU của máy tính laptop.
Trong trường hợp một số máy tính không có sẵn TPM 2.0 thì sẽ cần lắp thêm module hoặc thay thế thành hệ thống mới hơn nếu muốn chuyển sang sử dụng Windows 11.
Nếu bạn đã biết TPM 2.0 là gì và đã có sẵn chip này trong máy thì lúc này bạn cần bật tính năng mã hóa để bảo vệ dữ liệu. Các nhà sản xuất máy tính lớn thường cài các ứng dụng phần mềm để người dùng có thể truy cập các tính năng của TPM.
Với TPM bạn có thể đặt mật khẩu đăng nhập cho hệ thống. Con chip này sẽ tự động bảo vệ dữ liệu thay vì cứ giữ nó trên ổ cứng của bạn. Hệ thống có chip TPM giúp người dùng tạo và quản lý được các khoá mật mã được sử dụng để khoá hệ thống hoặc các tệp cụ thể.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng TPM để kích hoạt tiện ích mã hóa BitLocker Drive của Windows. Chip sẽ chạy một loạt bài kiểm tra có điều kiện để xem dữ liệu có an toàn để khởi động hay không. Nếu TPM phát hiện ổ cứng được di chuyển đến một vị trí khác nó sẽ khoá hệ thống.
Ở máy tính xách tay thường có tích hợp cảm biến dấu vân tay được ghi trong TPM để đảm bảo an toàn cho thông tin hơn khi lưu ở phần mềm.
Qua tìm hiểu thông tin về TPM 2.0 là gì cũng như chức năng của nó, chắc chắn bạn đã nắm được về những lợi ích cơ bản của chip này. Theo đó, bảo mật thông tin là vấn đề đang được người dùng quan tâm nhiều. Để trang bị hệ thống an toàn cho thiết bị của mình giữa hiện trạng bị đánh cắp dữ liệu, phá hỏng bảo mật an ninh như hiện nay thì việc trang bị TPM 2.0 là điều rất cần thiết.
Do đó, Microsoft đã yêu cầu người dùng nếu muốn cài được hệ điều hành Windows mới thì bắt buộc thiết bị của bạn phải được thiết đặt TPM 2.0. Do đó, bạn cần sở hữu TPM 2.0 để đảm bảo an toàn cho máy tính và đáp ứng yêu cầu từ Microsoft.
Xem thêm: Link Bio Là Gì? Cách Tạo Cực Đơn Giản Trên Tik Tok, Gà Mờ Đến Mấy Cũng Làm Được
Bên cạnh thắc mắc TPM 2.0 là gì, nhiều người dùng đã băn khoăn về cách để kiểm tra máy tính của mình có hỗ trợ chip này hay không. Để thử xem máy máy tính của bạn đã được trang bị sẵn TPM hay chưa, bạn có thể tham khảo cách dưới đây.
Bước 1: Nhấn tổ hợp Windows + R để mở được lệnh Run.
Bước 2: Khi màn hình xuất hiện hộp thoại Run, bạn nhập dòng lệnh tpm.msc
Bước 3: Quan sát trong cửa sổ Trusted Platform Module (TPM), nếu ở phần Specification Version có ghi 2.0 thì thiết bị của bạn đã được trang bị TPM 2.0. Lúc này bạn có thể bắt đầu cài Windows 11. Tuy nhiên, nếu không nhìn thấy hoặc có lỗi hiển thị không tìm được TPM tương thích thì chip TPM không có trên bo mạch chủ của bạn, cũng có thể nó đã bị vô hiệu hóa trong BIOS.
Ngoài yếu tố về chip bảo mật, để cài được Windows 11 cũng cần có nhiều yếu tố khác như cấu hình tối thiểu (bộ xử lý, RAM, dung lượng lưu trữ,...)
Ngoài việc tìm hiểu TPM 2.0 là gì, bạn cũng sẽ biết thêm được về cách bật chip bảo mật này trên máy tính của bạn. Hiện nay đang có 2 cách để bật TPM 2.0 đó là:
Cách bật này sẽ thông qua Windows, cụ thể là qua việc cài đặt Windows 10. Tức là nếu muốn bật module TPM trên thiết bị bằng cách này thì máy tính của bạn phải được cài đặt Windows 10.
Bước 1: Vào Cài đặt (Setting) sau đó chọn Update & Security. Nhấn chọn Recovery.
Bước 2: Ở mục Advanced startup, bạn chọn Restart Now.
Bước 3: Tiếp theo, bạn vào Troubleshoot rồi nhấn chọn Advanced options và UEFI Firmware settings (tuy nhiên nó chỉ dành cho BIOS mới, nếu bạn có BIOS cũ thì cần boot thẳng vào BIOS). Bấm chọn Restart.
Bước 4: Tiếp đến hãy mở trang Cài đặt bảo mật (Security).
Chú ý: Cài đặt UEFI sẽ tùy vào nhà sản xuất và theo kiểu máy tính mà không hề giống nhau.
Bước 5: Ở bước này, bạn chọn Trusted Platform Module (TPM) và nhấn Enter.
Bước 6: Chuyển trạng thái thành Enabled và nhấn Enter.
Bước 7: Thoát khỏi UEFI. Bạn kiểm tra lại lần nữa và khởi động lại máy tính.
Ở cách thứ hai này để bật được chip bảo mật bạn sẽ cần dùng đến Boot máy tính. Bạn có thể tham khảo các bước dưới đây:
Bước 1: Khởi động lại máy sau đó màn hình xuất hiện bạn bấm vào các phím F2, F8, F10 hoặc F12 (Việc nhấn phím nào sẽ tùy thuộc vào loại máy tính) để có thể mở được cấu hình CMOS.
Nếu không thể truy cập vào CMOS bằng bàn phím, bạn có thể kiểm tra lại các phím cần bấm trong khi khởi động.
Một số phím bấm tương ứng với thương hiệu máy tính bạn dùng để truy cập vào BIOS trên mainboard:
Dell: F2 hoặc F12
Acer: F2 hoặc Delete
Lenovo: F1 hoặc Delete
HP: Esc hoặc F10
MSI: Delete
ASUS: F2 hoặc Delete
Toshiba: F2
Samsung: F2
Surface: Nhấn và giữ phím tăng âm lượng
Bước 2: Sau đó, chọn vào Security rồi từ phần menu bạn tìm mục TPM Security.
Bước 3: Ở bước này, bạn thiết lập TPM ở trạng thái On (mặc định là Off)
Bước 4: Nhấn phím ESC để thoát ra và chọn tiếp vào Save and Exit để lưu lại trước khi thoát.
Bước 5: Khởi động lại bằng cách nhấn các phím F2, F8, F10 hoặc F12 ở phần cấu hình CMOS.
Bước 6: Sau đó, bạn chọn Security rồi chọn TPM Activation.
Bước 7: Ở đây hãy thiết lập trạng thái TPM thành Activate (kích hoạt)
Bước 8: Nhấn phím ESC để thoát ra rồi chọn Save and Exit để lưu lại trước khi thoát. Tiếp theo, bạn khởi động vào Windows và kiểm tra lại để chắc chắn đã nhận được tùy chọn TPM.
Xem thêm:
Tóm lại, việc biết TPM 2.0 là gì giúp bạn biết được chức năng và cả cách bật chip bảo mật này trên máy tính để gia tăng thêm tính an toàn thông tin cho thiết bị của bạn. Từ đó hãy lưu lại các cách kiểm tra máy tính có hỗ trợ cài đặt TPM 2.0 để kịp thời thiết lập chip này cho máy tính để đảm bảo an toàn cho dữ liệu trong thiết bị.
Mẫu CV hot theo ngành nghề