Bạn là ?
Theo từ điển tiếng Việt, “báo” với nghĩa danh từ là một loài động vật hoang dã sống ngoài tự nhiên hoặc “báo” trong báo chí. Ở nghĩa động từ, “báo” đi cùng với một từ đơn khác tạo thành cụm từ “dự báo” hoặc “thông báo”, “báo cáo”. Tuy nhiên, theo từ điển gen Z thì từ này không phải nghĩa trên,
Để giải thích cho câu hỏi báo là gì thì theo cư dân mạng, từ “báo” được dùng để chỉ những người hoặc hành vi vô ích hay thậm chí là ăn hại, gây thất vọng cho mọi người xung quanh. Họ còn phải bỏ công sức can thiệp để xử lý hậu quả.
Không những xuất hiện trên mạng xã hội mà giới trẻ còn dùng từ báo trong các hoạt động thường ngày. Nếu có một người nào đó làm ẩu, làm sai gây sự cố không mong muốn, mọi người sẽ dùng từ báo để trêu chọn hoặc cảm thán.
Xem thêm: Cách Xóa Bạn Bè Trên Locket Như Thế Nào Nhanh Nhất? Chi Tiết Từng Thao Tác Cực Dễ
Bên cạnh câu hỏi báo là gì, nhiều người còn thường nghe nhắc đến cụm từ “Báo quá trời báo”. Đây là câu cảm thán khi một người nghe chuyện gì đó có hậu quả lớn. Ngữ cảnh để nói câu này thường là vui vẻ giữa bạn bè với nhau.
Hiểu được báo là gì sẽ giúp bạn hiểu thêm về các thuật ngữ khác có chữ “báo”. “Báo con” hay “báo thủ” đều được biến tấu từ “báo”. Người ta thường dùng từ này để chỉ người chẳng những làm chuyện vô tích sự mà còn gây rắc rối khiến người khác phải mất công giải quyết. Đặc biệt, những đứa báo con thường hay báo cha, báo mẹ, làm cha mẹ phiền lòng.
Ngoài thắc mắc báo là gì gen Z, bạn có băn khoăn là tại sao một số người lại “báo” không? Đây có thể là do họ không thật sự chú ý hay để tâm đến việc mà họ đang làm. Điều này cũng là dấu hiệu cho thấy việc đó không quá quan trọng nên họ làm việc không thấy ý nghĩa. Lúc thực hiện, họ bất chấp hậu quả và không màng đến kết quả dù có ra sao.
Tuy “báo” chỉ đơn giản là một từ bình thường và được hiểu với nghĩa khác nhưng trên Tiktok thì thuật ngữ này lại bị hạn chế trong một số trường hợp nhất định. Cụ thể, người dùng cho biết, họ đã nhận được cảnh báo và hạn chế bình luận bài viết. Nguyên nhân của vấn đề này là thuật toán của Tiktok định dạng “báo” là một từ spam.
Chính vì lý do này, để sử dụng từ “báo” đúng cách thì ngoài hiểu được nghĩa của câu hỏi báo là gì, bạn hãy lưu ý:
Hạn chế bình luận trên Tiktok với từ “báo”.
Không bình luận ở các clip trên mạng xã hội chứa hình ảnh nhạy cảm, bạo lực.
Chỉ sử dụng trong giao tiếp hàng ngày nếu đối phương là người bằng tuổi hoặc thân thiết với bạn, bởi đây là từ mang ý nghĩa trêu chọc, chê bai, đùa giỡn.
Song song với báo là gì, cộng đồng mạng còn lan truyền thuật ngữ BBI. BBI trong tiếng Anh nghĩa là bye bye - tạm biệt. Cách giao tiếp này thường xuất hiện khi hai người muốn kết thúc cuộc trò chuyện trên mạng. Cụm từ BBI dù đơn giản nhưng đã thể hiện được sự thân thiết, gần gũi trong mối quan hệ hàng ngày giữa các bạn trẻ.
Đôi khi, việc nhắn một từ Bbi thay vì nhắn tạm biệt sẽ giúp cách giao tiếp được thân quen, thoải mái hơn, không bị gò bó, cứng nhắc. Các bạn gen Z đánh giá rằng, dùng từ Bbi trong giao tiếp hàng ngày không những cho thấy sự tôn trọng đối phương mà còn nói lên sự thấu hiểu, góp phần tạo môi trường giao tiếp vui vẻ, thoải mái, kết nối mạnh mẽ.
Từ Bbi không chỉ được sử dụng trong ngôn ngữ mạng mà còn được dùng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau. Ở mỗi khía cạnh, BBI lại có một ngữ nghĩa riêng và linh hoạt. Cụ thể, các tầng nghĩa của BBI theo nhiều khía cạnh có thể kể đến bao gồm:
Dạo một vòng quanh các nền tảng mạng xã hội như Instagram, Facebook hoặc ứng dụng nhắn tin như Zalo, Messenger, Viber, Telegram thì các bạn trẻ dùng từ bbi với ý nghĩa là viết tắt của cụm từ bye bye hoặc bái bai. Các bạn trẻ sẽ nói bbi khi muốn chào tạm biệt nhau sau cuộc trò chuyện, nhắn tin hoặc kết thúc ngày và chào nhau đi ngủ. Cách viết này khá tiện lợi, được dùng phổ biến và giới trẻ gen Z rất ưa chuộng bởi sử nhanh chóng, tạo cảm giác thoải mái, thân thiết trong giao tiếp.
Với những người không muốn dùng cụm từ “Tạm biệt” cứng nhắc, sáo rỗng, từ "Bbi" được xem là một lựa chọn tuyệt vời. Cách sử dụng này được ứng dụng trong một mối quan hệ thân thiết, ví dụ như cặp đôi yêu nhau. Họ cùng cảm thấy thoải mái với việc kết thúc một cuộc trò chuyện, một cuộc hẹn bằng từ bbi không quá trang trọng.
Một tầng nghĩa khác của bbi là tạm biệt nhưng được dùng khi hai người chia tay nhau. Khi từ Bbi được nói ra, nó có nghĩa là sự chấp nhận và muốn hai người chia tay trong nhẹ nhàng, thoải mái.
Đối với hai người yêu nhau, họ có thể xưng hô “Bbi”. Cách gọi này có nghĩa tương tự như Baby, Bae hoặc Babe. Gọi tên người thân thương là Bbi là một phương thức thân mật bộc lộ tình cảm, sự quan tâm và tình yêu đặc biệt. Giới trẻ, thế hệ gen Z là những người áp dụng cách xưng hô phổ biến này để tạo nên sự thân thiết, gần gũi giữa đôi tình nhân.
Ngoài nghĩa chia tay và tạm biệt, từ bbi còn được người ta dùng để chỉ những người đang có thai với ý nghĩa là “bầu bì”. Đối với mỗi người phụ nữ, mang thai là hành trình thiêng liêng cao cả mà bất kỳ ai cũng háo hức đón chờ sự chào đời của thiên thần bé bỏng. Vì thế, phụ nữ đang mang thai luôn nhận được sự quan tâm, chăm sóc đặc biệt từ những người xung quanh cả về thể chất lẫn tinh thần. Do đó, người ta dùng từ “bbi” nhưng một cách nói dí dỏm, thú vị và nhẹ nhàng.
Xem thêm: Điều Kiện Bật Kiếm Tiền YouTube Là Gì? Thông Tin Được Chia Sẻ Sẽ Khiến Bạn Bất Ngờ
Mặc dù thấy nhiều trên các trang mạng xã hội như từ Bbi không chỉ đơn giản là tạm biệt, bầu bì hay bae mà nó còn là chữ viết tắt của nhiều từ vựng tiếng Anh phổ biến. Các cụm từ tiếng Anh dưới đây thường được viết tắt thành Bbi:
Be back immediately: Là một câu đề nghị có nghĩa là quay lại ngay hoặc ngay lập tức trở về.
Be back in…: Nghĩa là sẽ quay lại trong bao lâu, hậu tố phía sau cụm này là thời gian, ví dụ như 10 phút, 1 giờ.
Bachelor of Business and Information: Tên gọi của Bằng cử nhân Kinh doanh và thông tin.
Bachelor of Building and Infrastructure: Tên gọi của Bằng cử nhân Xây dựng và cơ sở hạ tầng.
Berlin Brandenburg International: Tên riêng, nghĩa là Sân bay quốc tế Berlin Brandenburg.
Bureau of Indian Affairs: Danh từ riêng, nghĩa là Tổ chức chăm sóc và quản lý các vấn đề liên quan đến người Mỹ gốc Ấn.
British Business Institute: Danh từ riêng, nghĩa là Viện kinh doanh Anh Quốc.
Be back in a bit: Cụm trạng từ, nghĩa là sẽ quay lại trong chốc lát.
Biochemical binding index: Nghĩa là chỉ số liên kết sinh hóa.
Bureau of Building Inspection: Danh từ riêng, nghĩa là Cục thanh tra xây dựng.
Biochemical binding inhibitor: Được dùng trong lĩnh vực hóa học, nghĩa là chất ức chế liên kết sinh hóa.
Business benchmarking index: Được dùng trong kinh doanh, nghĩa là chỉ số đánh giá hiệu suất kinh doanh.
Business broker index: Được dùng trong kinh doanh, nghĩa là chỉ số môi giới kinh doanh.
Business benchmarking index: Được dùng trong kinh doanh, nghĩa là chỉ số đánh giá hiệu suất kinh doanh.
Nếu như câu hỏi báo là gì và hoàn cảnh dùng từ báo như thế nào được nhiều người băn khoăn thì từ BBI cũng tương tự. Từ BBI có nhiều nghĩa và nó sẽ được sử dụng theo nhiều ngữ cảnh khác nhau. Tùy thuộc vào từng bối cảnh trò chuyện mà bạn sẽ hiểu được ý nghĩa mà người viết muốn nói là tạm biệt, bầu bì hay baby, từ đó bạn cũng rút ra cách ứng dụng cho phù hợp. Hoàn cảnh giao tiếp và đối tượng nói chuyện là yếu tố hết sức quan trọng để bạn ứng dụng từ BBI với mục đích tránh hiểu nhầm và đảm bảo tính hiệu quả của cuộc trò chuyện.
Một điều bạn nên lưu ý rằng, từ viết tắt BBI được dùng phổ biến trên mạng xã hội. Bạn chỉ nên gói gọn cuộc trò chuyện qua tin nhắn, bình luận với những người thân thiết, bạn bè, người yêu, đồng trang lứa. Trong các văn bản chuyên nghiệp, bạn cần dùng đúng từ ngữ, diễn đạt từ rõ ràng chứ không nên viết tắt để không gây hiểu lầm, thể hiện sự thiếu nghiêm túc với độc giả.
Biết được ý nghĩa của câu hỏi báo là gì thôi thì chưa đủ, bạn hãy tìm hiểu thêm một số từ ngữ đang là trào lưu của gen Z suốt thời gian qua:
‘Sao hay ra dẻ quá”: Là cách nói thân thuộc bắt nguồn từ nam diễn viên Lê Dương Bảo Lâm với hàm ý chê bai một cách trêu chọc người thường có cư xử, hành động những điều mà bản thân không có.
‘Mai đẹt ti ni’: Bắt nguồn từ bộ phim điện ảnh Thái Lan My Destiny với ý nghĩa là gọi người yêu hoặc mong muốn tìm thấy một nửa của mình.
‘Gét gô’: Là cách Việt hóa của cụm từ Let’s go trong tiếng Anh với ý nghĩa là rủ rê đối phương cùng nhau thực hiện điều gì đó hoặc bày tỏ lòng quyết tâm.
Xem thêm:
Ngày nay, các bạn trẻ thường sáng tạo ra nhiều cách viết và cách nói mới để chỉ một đặc điểm, tính cách nào đó. Tìm hiểu báo là gì cùng các định nghĩa khác mà gen Z hay sử dụng sẽ giúp bạn đọc các bài tin tức giải trí hoặc giao tiếp được trẻ trung và “hiện đại” hơn.
Mẫu CV hot theo ngành nghề