Bạn là ?
Để tìm hiểu right now là gì, bạn cần nắm chắc nghĩa, cấu trúc câu và cách sử dụng của từ này để dễ dàng áp dụng khi cần dùng. Right now là từ tiếng Anh khá thông dụng được sử dụng trong các đoạn hội thoại hằng ngày, trong lời bài hát hoặc trong sách,...
Right now có nghĩa là ngay bây giờ, ngay tức khắc,...đây là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn. Bạn sẽ sử dụng right now khi bạn muốn khẳng định hành động diễn ra ngay thời điểm nói.
Ví dụ:
Dịch: Tôi có thể dùng bút của bạn được không? Xin lỗi, hiện tại nó không ở chỗ tôi.
Dịch: Bạn có thể quay lại được không? Không, tôi cần gặp bạn ngay bây giờ.
Dịch: Cô ấy không ở trong phòng ngay bây giờ.
Khẳng định: S + am/is/are + V-ing + right now
(Trong đó: S là chủ ngữ, am/is/are: là 3 dạng của động từ to be, V-ing là động từ thêm -ing)
Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing + right now
Nghi vấn: Am/is/are/is (not) + S + V-ing + right now?
Sau khi đã biết nghĩa right now là gì, bạn có thể xem thêm một số ví dụ cụ thể về cách dùng right now trong câu để bạn hiểu rõ hơn về ý nghĩa của từ này qua từng ngữ cảnh:
Not right now, baby. (Dịch: Không phải lúc này đâu em yêu.)
Right now, I’m not happy. (Dịch: Bây giờ tôi không hạnh phúc tẹo nào.)
I’m listening to music right now. (Dịch: Tôi đang nghe nhạc ngay lúc này.)
Anna isn’t available right now. (Dịch: Anna không tiện để nghe máy.)
She enjoys it right now. (Dịch: Cô ấy đang tận hưởng sự bình an ngay lúc này.)
I’m really horny right now. (Dịch: Giờ tôi thật sự đứng hình đây.)
It’s being dusted right now. (Dịch: Nó đang được lau dọn rồi.)
I own you right now. (Dịch: Giờ tôi đang nắm thóp cậu.)
Tooth and nail right now. (Dịch: Có công mài sắt có ngày nên kim.)
Nothing else matters right now, woman. (Dịch: Chẳng có việc gì khác vào lúc này cả.)
Sau khi đã hiểu right now là gì, bạn có thể chuyển sang tìm hiểu về từ now that. Đây cũng là một từ xuất hiện khá nhiều trong các cuộc hội thoại, đoạn văn bằng tiếng Anh.
Now that là một cụm từ được ghép giữa 2 từ là now và that. Trong đó, từ now có nghĩa là bây giờ, ngay thời điểm này và đóng vai trò là trạng từ chỉ thời gian trong câu. Còn that là từ hạn định để chỉ một sự vật/ sự việc hoặc người cụ thể mà người viết/ nói muốn đề cập đến.
Tuy nhiên khi ghép lại thành một cụm từ now that thì từ này lại được sử dụng với hai nghĩa sau:
Dùng để đưa ra một kết quả hay sự kiện liên quan đến một sự việc xảy ra với ý nghĩa là ‘’bây giờ thì’’.
Dùng để đưa ra lời giải thích cho một tình huống mới xảy ra với ý nghĩa là ‘’tại vì, bởi vì’’.
Now that thường đứng ở đầu câu hoặc giữa câu. Cụ thể là:
Cấu trúc: “Now that” + Clause 1 (mệnh đề 1), + Clause 2 (mệnh đề 2)
Ví dụ:
Now that you’re here, we can get started.
Dịch: Bây giờ khi bạn đến đây rồi, chúng ta có thể bắt đầu.
Trong câu, ‘’Now that’’ đóng vai trò là một liên từ có chức năng liên kết các từ, cụm từ hay mệnh đề lại với nhau. Khác với việc áp dụng right now là gì, now that được sử dụng ở thì hiện tại, hiện tại hoàn thành hoặc thì tương lai.
Ví dụ:
I can get up early now that I’ve gone to bed early.
Dịch: Tôi có thể dậy sớm bởi vì tôi đi ngủ sớm.
Now that I am done, I can sleep.
Dịch: Bây giờ thì tôi đã xong việc nên tôi có thể đi ngủ.
Theo đó, now that được dùng trong cả văn phong formal (trang trọng) và informal (thân mật).
Ví dụ về now that trong văn phong trang trọng:
Now that he had her attention, he could not think of anything to say.
Dịch: Vì giờ thì anh ấy đã có sự chú ý của cô ấy, nên anh ấy đã không thể nghĩ ra gì để nói chuyện.
Trong văn phong thân mật, văn nói thì bạn có thể lược bỏ ‘’that’’ chỉ còn lại ‘’now’’ để ngữ điệu thêm tự nhiên hơn.
Ví dụ:
Dịch: Giờ thì thời tiết đẹp rồi, mẹ tôi có thể ra ngoài cả ngày.
Song song với việc tìm hiểu right now là gì, bạn có thể biết thêm về từ now, đây là một từ rất dễ để ghi nhớ cả về nghĩa lẫn cách dùng. Mặt khác, now cũng là một dấu hiệu để bạn sử dụng đúng các thì trong câu tiếng Anh.
Now trong tiếng Anh mang nghĩa là hiện tại, hiện nay hoặc ngay lúc này. Từ này có chức năng trong câu rất linh hoạt nên có thể đóng nhiều vai trò như trạng từ, thán từ, tính từ,... Nghĩa của now cũng sẽ thay đổi theo ngữ cảnh và chức năng của nó có trong câu.
Bạn có thể tham khảo cấu trúc cơ bản của now như sau: S + be + V-ing + now
Tuy nhiên, now có thể đứng đầu, đứng cuối hoặc giữa câu thuộc tùy vào từng ngữ cảnh.
Ví dụ:
Now, I am going to school.
Dịch: Bây giờ, tôi đi đến trường.
I am now watching movie.
Dịch: Tôi đang ăn trưa ngay bây giờ.
I am working now.
Dịch: Tôi đi làm ngay bây giờ đây.
Now là trạng từ chỉ thời gian có nghĩa là hiện tại. Cũng giống như khi tìm hiểu right now là gì, now được dùng để chỉ hành động hay trạng thái đang xảy ra tại thời điểm nói.
Thêm nữa, now là dấu hiệu để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh. Nó có nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, tính chất đang diễn ra cho hành động được nhắc tới trong câu.
Xem thêm: Reboot Là Gì? Đừng Nhầm Lẫn Với Khái Niệm Reset Nếu Không Muốn Mất Tiền Oan
Qua việc biết right now là gì, bạn có thể học thêm nghĩa và cách dùng của từ capacity để bổ sung vào kho từ vựng tiếng Anh của mình.
Đây là danh từ không đếm được hoặc không đếm được, mang ý nghĩa là dung tích, sức chứa, sức chịu đựng của vật hoặc sức chứa của vật. Hiểu theo cách rõ hơn thì capacity có nghĩa là tiềm lực tối đa có thể phân phối hoặc phục vụ từ một vật nào đó.
Ví dụ:
The stadium has seating capacity of 60,000.
Dịch: Sân vận động có sức chứa 60,000 chỗ ngồi.
This book is within the caâpcity of young readers.
Dịch: Cuốn sách này các bạn trẻ tuổi có thể đọc được.
Ngoài ra, Capacity còn mang nghĩa là: Khả năng
Ví dụ:
She has a great capacity for hard word.
Dịch: Cô ấy có khả năng làm việc.
It seem to be beyond his capacity to follow simple instructions.
Dịch: Dường như làm việc theo những hướng dẫn đơn giản vượt khả năng của anh ấy.
Capacity mang nghĩa là: Công suất
Ví dụ:
The factory is now operating at full capacity.
Dịch: Bây giờ nhà máy đang mở hết công suất.
The present rail network has plenty of spare capacity.
Dịch: Mạng lưới đường sắt hiện có nhiều năng lực dự phòng
Capacity có cách dùng trong câu rất linh hoạt tùy thuộc vào ý nghĩa mà bạn muốn diễn đạt. Cụ thể, từ này có thể được dùng với các chức năng như chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ, giới từ ở trong câu.
Trường hợp 1: Capacity được dùng làm chủ ngữ chính trong câu.
Ví dụ:
Capacity is the important thing that will decide whether you will be able to work in this company for a long time.
Dịch: Năng lực là điều quan trọng quyết định bạn có thể làm việc lâu dài ở công ty này hay không.
Trong câu này, capacity là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên sau nó là động từ tobe ‘’is’’.
Trường hợp 2: Capacity được dùng làm tân ngữ trong câu.
Ví dụ:
They judge her capacity in work every month to consider giving her a promotion chance.
Dịch: Họ đánh giá năng lực của cô ấy trong công việc hàng tháng để xem xét cho cô ấy cơ hội thăng tiến.
Trong câu này, từ capacity được dùng làm tân ngữ để bổ nghĩa cho cả câu làm rõ nghĩa hơn.
Trường hợp 3: Capacity được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu.
Ví dụ:
The thing that they concern before hiring an employee is capacity.
Dịch: Điều mà họ quan tâm trước khi thuê một nhân viên là năng lực
Trong câu này, capacity làm bổ ngữ cho chủ ngữ.
Trường hợp 4: Capacity dùng làm bổ ngữ cho giới từ.
Ví dụ:
Because of capacity, they have to move to another place. They are not aware of the huge number of people who want to attend the fan meeting.
Dịch: Bởi vì sức chứa nên họ phải di chuyển đi nơi khác. Họ không lường trước được lượng người khổng lồ muốn tham gia buổi họp mặt người hâm mộ.
Trong câu này, từ ‘’because of’’ là giới từ và đứng sau nó capacity là danh từ. Danh từ phía sau có chức năng bổ ngữ cho giới từ phía trước để làm rõ nghĩa của câu.
Trường hợp 5: Capacity dùng để bổ ngữ cho tân ngữ.
Ví dụ:
They called this thing, capacity.
Dịch: Họ gọi thứ này là sức chứa.
Trong câu này, từ capacity bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là ‘’this thing’’ giúp làm rõ nghĩa trong câu hơn.
Xem thêm:
Xem thêm:
Dr Là Gì Trên Instagram? Hướng Dẫn Thuật Ngữ Chi Tiết Cho Người Mới Dùng Instagram
Ciệc tìm hiểu right now là gì không chỉ giúp bạn hiểu rõ về nghĩa, cách dùng, cấu trúc của nó trong câu mà còn cung cấp cho bạn biết thêm về một số từ vựng tương tự như now, now that hay capacity. Qua đó, bạn có thể trau dồi cho mình thêm được cách sử dụng của những từ tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp hằng ngày.
Mẫu CV hot theo ngành nghề